χρονολογία trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ χρονολογία trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ χρονολογία trong Tiếng Hy Lạp.
Từ χρονολογία trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là niên đại học, Niên đại học, sự kí, nhật kí, ngày. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ χρονολογία
niên đại học(chronology) |
Niên đại học(chronology) |
sự kí(log) |
nhật kí(log) |
ngày(date) |
Xem thêm ví dụ
15 λεπτά: Η Σημασία των Χρονολογιών στη Μελέτη μας της Αγίας Γραφής. 15 phút: Tầm quan trọng của các niên đại trong việc chúng ta học hỏi Kinh-thánh. |
Επεξεργασία χρονολογίου. Đang xử lý dòng thời gian. |
9 Πρώτον, χρειαζόμαστε το σημείο αναφοράς μας, τη χρονολογία κατά την οποία ‘βγήκε η προσταγή [να αποκατασταθεί και, ΜΝΚ] να ανοικοδομηθεί η Ιερουσαλήμ’. 9 Trước tiên chúng ta cần có khởi điểm, tức khi “lệnh tu-bổ và xây lại Giê-ru-sa-lem” được ban ra. |
Ως σπουδαστής της Γραφής, μπορείτε εσείς να εξηγήσετε από τις Γραφές πώς υπολογίζεται η χρονολογία 1914; Với tư cách là học viên Kinh Thánh, bạn có thể dùng Kinh Thánh để giải thích cách tính ra năm 1914 không? |
Αλλά ακόμη και αν οι ραβίνοι πράγματι κατέταξαν το βιβλίο του Δανιήλ στα Συγγράμματα, αποδεικνύει άραγε αυτό ότι γράφτηκε σε κάποια μεταγενέστερη χρονολογία; Nhưng ngay cả khi các ra-bi xếp sách ấy vào loại sách Thơ Văn đi nữa thì có chứng tỏ sách được viết sau này không? |
Από ένα τέτοιο καθορισμένο σημείο, μπορούμε να κάνουμε υπολογισμούς και να ορίσουμε μια χρονολογία για τον Κατακλυσμό βάσει του Γρηγοριανού ημερολογίου, το οποίο χρησιμοποιείται ευρέως σήμερα. Từ điểm cố định đó, chúng ta có thể tính và xác định được thời điểm của trận Nước Lụt theo lịch Gregory (tức dương lịch) hiện đang thông dụng. |
Αντιλήφθηκαν ότι το 1914 θα ήταν η χρονολογία κατά την οποία θα τερματίζονταν «οι προσδιορισμένοι καιροί των εθνών». Họ nhận biết rằng năm 1914 sẽ là lúc “các kỳ dân ngoại” chấm dứt. |
Γιατί, λοιπόν, υποστηρίζουν οι Μάρτυρες του Ιεχωβά μια χρονολογία η οποία διαφέρει κατά 20 έτη από την ευρέως αποδεκτή; Vậy, tại sao Nhân Chứng Giê-hô-va tin sự kiện ấy xảy ra vào thời điểm chênh lệch đến 20 năm so với năm nhiều người công nhận? |
□ Πριν από την Κοινή μας Χρονολογία, ποια οργάνωση έγινε το γήινο μέρος της παγκόσμιας οργάνωσης του Ιεχωβά; □ Trước thời tây lịch tổ chức nào đã trở thành phần trên đất của tổ chức hoàn vũ của Đức Giê-hô-va? |
Η συντομογραφία Π.Κ.Χ. σημαίνει «πριν από την Κοινή μας Χρονολογία». TCN có nghĩa “trước công nguyên”. |
Πού βασίζετε τη συγκεκριμένη χρονολογία;» Lời khẳng định đó dựa vào đâu?”. |
18 Τον έκτο αιώνα πριν από την Κοινή μας Χρονολογία, ο Δανιήλ κατέγραψε μια επιπρόσθετη προφητεία σχετικά με το Σπέρμα. 18 Vào thế kỷ thứ sáu trước công nguyên, Đa-ni-ên ghi lại lời tiên tri cho biết thêm về Dòng Dõi. |
Σημειωτέον ότι ένα χειρόγραφο της Πεσίτα φέρει γραπτή χρονολογία αντίστοιχη του 459/460 Κ.Χ., γεγονός που το καθιστά το παλαιότερο Βιβλικό χειρόγραφο με συγκεκριμένη χρονολογία. Điều thú vị là một trong những bản chép tay của bản Peshitta có ghi thời gian bản này được viết ra, tương đương với năm 459/460 CN, điều này khiến bản chép tay Peshitta trở thành bản Kinh Thánh cổ nhất có niên đại rõ ràng. |
Η χρονολογία 539 Π.Κ.Χ., κατά την οποία ο Κύρος Β ́ κατέκτησε τη Βαβυλώνα, υπολογίζεται με βάση: Năm 539 TCN, là năm Si-ru II chinh phục Ba-by-lôn, được xác định dựa trên: |
(Βασισμένα στα υπομνήματα της Βίβλου και της κοσμικής ιστορίας και σε προφητείες που βρίσκονται στην πορεία εκπληρώσεως· οι παρενθέσεις δείχνουν την κατά προσέγγισιν χρονολογία μόνον) (Căn cứ trên Kinh-thánh và sách sử thế tục và lời tiên tri đang được ứng nghiệm; năm trong ngoặc chỉ thời gian phỏng định) |
(Βασίζονται κυρίως στο Βιβλικό υπόμνημα· οι παρενθέσεις δείχνουν την κατά προσέγγισιν χρονολογία μόνο) (Hầu hết căn cứ trên sự ghi chép của Kinh-thánh; năm trong ngoặc chỉ thời gian phỏng định) |
(Πράξεις 2:1-4· Εβραίους 2:2-4, ΜΝΚ) Η ουράνια Βασιλεία του Χριστού δεν μπορεί να κλονιστεί, όπως συνέβη με την επίγεια βασιλεία των Δαβιδικών κυβερνητών το 607 πριν από την Κοινή μας Χρονολογία (Π.Κ.Χ.). Nước trên trời của đấng Christ không thể bị rúng động như nước trên đất của các vua thuộc dòng Đa-vít vào năm 607 trước tây lịch (Hê-bơ-rơ 1:8, 9; 12:28). |
Μολονότι μερικοί αντιγραφείς κατέγραφαν τη χρονολογία ολοκλήρωσης του έργου τους, στα περισσότερα ελληνικά χειρόγραφα δεν υπάρχει η συγκεκριμένη πληροφορία. Dù một số nhà sao chép có ghi lại ngày tháng hoàn tất bản sao của mình, nhưng hầu hết những bản chép tay phần Kinh Thánh tiếng Hy Lạp thì không có thông tin này. |
Μολυνεις το νεκροταφειο με την λαθος χρονολογια του θανατου του αδερφου σου το 1940. Bà đặt một tấm bia mộ trong nghĩa trang ghi sai ngày chết của anh bà là năm 1940. |
Εντούτοις, αυτή η περιγραφή αντιστοιχεί ακριβώς στη θέση της σελήνης στις 9 Νισάν του 588 Π.Κ.Χ., έτος που υποδεικνύει τη χρονολογία 607 Π.Κ.Χ. Tuy nhiên, vị trí mặt trăng hoàn toàn đúng với ngày 9 Ni-san năm 588 TCN, là năm dẫn đến 607 TCN. |
Ως προς τη χρονολογία και τον τόπο γέννησης του Κανάρη, υφίστανται σημαντικές διαφορές. Thời gian và địa điểm bài hát ra đời có nhiều ý kiến khác nhau. |
Οι σύγχρονοι, κοσμικοί ιστορικοί γενικά δεν παρουσιάζουν το 607 π.Χ. ως τη χρονολογία που συνέβη αυτό το γεγονός, αλλ’ αυτοί βασίζονται σε κείμενα ανθρώπων που έζησαν αιώνες μετά την εποχή που αυτό έλαβε χώραν. Những sử gia hiện đại thường không nêu ra năm 607 TCN là năm xảy ra biến cố này, nhưng đó là vì người ta dựa vào những tài liệu được viết nhiều thế kỷ sau khi biến cố đó xảy ra. |
Η χρονολογία έχει δύο ψηφία για το 1898-2000, και τέσσερα ψηφία που αρχίζουν από το 2001. Mã số cho năm được ghi bằng hai chữ số đối với các năm trong giai đoạn 1898-2000 và bốn chữ số đối với các năm kể từ 2001 trở đi. |
Επί πλέον, η εκπλήρωσις της Βιβλικής προφητείας στο τέλος των «επτά καιρών» επιβεβαιώνει αυτή τη χρονολογία χωρίς καμμιά αμφιβολία. Hơn nữa, sự ứng nghiệm lời tiên tri của Kinh-thánh vào cuối “bảy kỳ” giúp ấn định niên đại đó một cách không lầm lẫn. |
Η συντομογραφία Π.Κ.Χ. σημαίνει «Πριν από την Κοινή μας Χρονολογία». TCN là “trước công nguyên”. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ χρονολογία trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.