虎柄 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 虎柄 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 虎柄 trong Tiếng Nhật.

Từ 虎柄 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là có vằn, rằn, đường gạch thẳng bằng bút mực, sọc, rằn ri. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 虎柄

có vằn

(striped)

rằn

(striped)

đường gạch thẳng bằng bút mực

(striped)

sọc

(striped)

rằn ri

(striped)

Xem thêm ví dụ

見 み よ、イザヤ が 語 かた った 多 おお く の 事 こと がら は、わたし の 民 たみ の 多 おお く の 者 もの に とって 1 理 り 解 かい し にくい もの で ある。 それ は、 彼 かれ ら が ユダヤ 人 じん の 預 よ 言 げん の 仕 し 方 かた を 知 し らない から で ある。
Vì này, Ê Sai đã nói nhiều điều mà phần đông dân tôi akhó lòng hiểu thấu được; vì họ không biết gì về lề lối tiên tri giữa người Do Thái.
19 さて 見 み よ、 主 しゅ なる わたし は あなたがた に 言 い う。 これら の 事 こと がら が あなたがた の 中 なか に ある ので、あなたがた は 1 義 ぎ と されない。
19 Và giờ đây này, ta, là Chúa, nói với các ngươi rằng các ngươi không được achính đáng vì những điều này đang xảy ra giữa các ngươi.
白 シャツ と 色 もの が ごちゃ混ぜ に な っ て る ヤツ か ?
Trộn quần áo màu với đồ trắng à?
そしてここ10年間で 私は40以上の国々を旅し ジャガー 熊 象 サイを観察しました
Trong suốt thập kỉ vừa qua, tôi đã đến 40 quốc gia để thấy những con báo, gấu voi hổ và hà mã.
9 わたし は ラバン の 1 剣 つるぎ に 目 め を やった。 そして、それ を さや から 引 ひ き 抜 ぬ いた。 つか は 純 じゅん 金 きん で あって 実 じつ に 見 み 事 ごと な 造 つく り で、 刃 やいば は 最 もっと も 上等 じょうとう な 鋼 はがね で できて いた。
9 Tôi thấy agươm của hắn, bèn rút ra khỏi vỏ xem; tôi nhận thấy cán gươm làm bằng vàng y rất công phu đẹp mắt, và lưỡi gươm thì làm bằng một loại thép quý giá nhất.
と 戦 わ な けれ ば 餌食 に な る
Đừng đánh với hổ.
本人曰く「CDケースの開け方がわからず、てっきり壊して取り出すものだと思っていた」「拳で割っていたのは最初だけで、痛いのでその後はハサミのなどで割っていた」という。
Bạn không thấy tuyết riêng rẽ ngay từ đầu - bạn thấy nó giống như một thực thể thống nhất trước rồi sau đó mới vỡ ra."
13 さて、わたし は 一つ の 秘 ひ 密 みつ 、すなわち、 時 とき が たって まことに あなたがた を 1 滅 ほろ ぼす ため に 密室 みっしつ で 行 おこな われて いる 一つ の 事 こと がら を あなたがた に 示 しめ そう。 あなたがた は それ を 知 し らなかった。
13 Và giờ đây, ta cho các ngươi thấy một điều kín nhiệm, một việc đang xảy ra trong những phòng kín, để mang lại cả asự hủy diệt cho các ngươi sau một thời gian, và các ngươi không biết đâu;
5 それゆえ、わたし は それら と それら に かかわる 事 こと がら 、すなわち それら に よる 利 り 益 えき を 管 かん 理 り する よう に 彼 かれ ら を 任 にん 命 めい した。 これ が 神 かみ の 教 きょう 会 かい に おける 彼 かれ ら の 務 つと め で ある。
5 Vậy nên, ta đã chỉ định họ, và đây là công việc của họ trong giáo hội của Thượng Đế, quản trị những điều này cùng những vấn đề liên quan đến, phải, những lợi ích bắt nguồn từ việc này.
たとえば、お客様の団体が、絶滅の危機に瀕している(タイガー)の保護活動を行っているとします。
Chẳng hạn tổ chức của bạn chuyên cứu lấy các loài gấu có nguy cơ tuyệt chủng.
4 そして、 時 とき が 来 く れば、わたし は あなたがた の 手 て に この 町 まち を 与 あた えて、あなたがた が これ を 治 おさ める 力 ちから を 持 も つ よう に し、 彼 かれ ら が あなたがた の 心 こころ に 秘 ひ めた 事 こと がら を 知 し る こと の ない よう に する。 そして、この 町 まち の 金 きん 銀 ぎん に 関 かん する 富 とみ は、あなたがた の もの と なる で あろう。
4 Và chuyện sẽ xảy ra rằng sẽ đến lúc ta trao thành phố này vào tay các ngươi, để các ngươi có quyền hành trên thành phố này, đến nỗi họ sẽ không khám phá ra các kế hoạch mật của các ngươi; và những của cải bằng vàng bạc của nó sẽ thuộc về các ngươi.
9-11 長老 ちょうろう たち は、 使 し 徒 と たち や 預 よ 言 げん 者 しゃ たち が 書 か き 記 しる して きた 事 こと がら を 教 おし え なければ ならない。 12-21 御 み 霊 たま に 照 て らされる 人々 ひとびと は、 賛 さん 美 び と 知 ち 恵 え の 実 み を 結 むす ぶ。 22-44 何人 なんにん も の 長老 ちょうろう たち が、 出 で て 行 い って、 大会 たいかい の ため に ミズーリ へ 旅 たび を しながら 福 ふく 音 いん を 宣 の べ 伝 つた える よう に 任 にん 命 めい される。
1–2, Cuộc đại hội lần kế tiếp được ấn định sẽ được tổ chức ở Missouri; 3–8, Một số các anh cả được chỉ định hành trình chung với nhau; 9–11, Các anh cả phải giảng dạy những điều mà các sứ đồ và các tiên tri đã viết ra; 12–21, Những người được Thánh Linh soi sáng sinh được trái của sự ngợi khen và khôn ngoan; 22–44, Nhiều anh cả được chỉ định đi ra thuyết giảng phúc âm trong khi họ hành trình đến Missouri để dự đại hội.
80 この 判決 はんけつ の 後 のち は、もう それ を 主 しゅ の 前 まえ に 持 も ち 出 だ して は ならない。 これ は 神 かみ の 教 きょう 会 かい の 最 さい 高 こう 評 ひょう 議 ぎ 会 かい で あり、また 霊 れい に かかわる 事 こと がら に 関 かん する 論 ろん 争 そう に ついて の 最終 さいしゅう 判決 はんけつ だから で ある。
80 Và sau quyết định này, việc đó không được mang đến trước mặt Chúa nữa; vì đây là hội đồng cao nhất của giáo hội của Thượng Đế, và có một quyết định cuối cùng đối với những tranh luận về các vấn đề thuộc linh.
でも もしかしたら 仕事 人とは考え方が違うのかもしれません
Nhưng có lẽ công việc của tôi đã làm tôi khác biệt khỏi hầu hết mọi người.
この 難 むずか しさ を 取 と り 除 のぞ く ため に、 正確 せいかく な 記 き 録 ろく を 取 と る の に 十分 じゅうぶん な 資 し 格 かく の ある 記 き 録 ろく 者 しゃ を、 市 し の 各 かく 区 く に 一 ひと 人 り ずつ 任 にん 命 めい する こと が でき ます。 その 記 き 録 ろく 者 しゃ は、きわめて 詳細 しょうさい かつ 正確 せいかく に すべて の 手 て 続 つづ き の 記 き 録 ろく を 取 と り、その 目 め で 見 み 、その 耳 みみ で 聞 き いた こと を その 記 き 録 ろく の 中 なか で 証 しょう 明 めい し、 日 ひ 付 づけ や 名 な 前 まえ など、また 行 おこな われた すべて の 事 こと がら の 経 けい 過 か を も 記 しる す よう に します。 さらに、 二 ふた 人 り または 三 人 にん の 1 証 しょう 人 にん の 口 くち に よって すべて の 言 こと 葉 ば が 確 かく 定 てい される よう に、だれか 立 た ち 会 あ う 人 ひと が いれ ば、その 事 こと がら を 証 しょう 明 めい する よう 求 もと められる とき に いつでも それ が できる 三 人 にん ほど の 名 な 前 まえ も 記 しる し ます。
Để tránh sự khó khăn này, cần có một người lục sự được chỉ định cho mỗi tiểu giáo khu của thành phố là người phải có khả năng làm công việc biên chép một cách chính xác; và ông ta phải ghi chép tất cả các thủ tục một cách hết sức chính xác và cẩn thận, và chứng nhận rằng ông ta đã thấy với mắt mình, và nghe tận tai mình, và viết ngày tháng tên họ, và vân vân, cùng mọi việc diễn tiến; phải viết tên của ba người có mặt, nếu có họ hiện diện, là những người có thể làm nhân chứng khi họ được yêu cầu, để cho mọi lời đều được lập ra từ cửa miệng của hai hay ba anhân chứng.
7 しかし、あなたがた は すべて の こと に ついて、 惜 お しみ なく 与 あた える 神 かみ に 1 願 ねが い 求 もと める よう に 命 めい じられて いる。 また、あなたがた が まったく 2 聖 きよ い 心 こころ を もって、わたし の 前 まえ を まっすぐ に 歩 あゆ み、あなたがた の 救 すく い の 結末 けつまつ に ついて 3 考 かんが え、 祈 いの り と 4 感謝 かんしゃ を もって すべて の こと を 行 おこな い ながら、 御 み 霊 たま が あなたがた に 証 あかし する 事 こと がら を 行 おこな う よう に と、わたし は 望 のぞ んで いる。 それ は、あなたがた が 邪 じゃ 悪 あく な 霊 れい 、あるいは 5 悪 あく 霊 れい の 教 きょう 義 ぎ 、または 人間 にんげん の 6 戒 いまし め に 7 打 う ち 負 ま かされない ため で ある。 ある もの は 人間 にんげん から 出 で て おり、また ほか の もの は 悪 あく 霊 れい から 出 で て いる から で ある。
7 Nhưng các ngươi được truyền lệnh trong mọi sự việc phải acầu vấn Thượng Đế, là Đấng ban cho một cách rộng rãi; và ta muốn các ngươi phải làm theo những gì Thánh Linh làm chứng với các ngươi, với một tấm lòng bthánh thiện, và bước đi ngay thẳng trước mặt ta, khi các ngươi csuy ngẫm kết quả của sự cứu rỗi của mình, và làm mọi việc với lời cầu nguyện và dlòng biết ơn, để các ngươi khỏi bị ác linh, hay các giáo lý của equỷ dữ, hay fnhững điều răn dạy của loài người gquyến rũ; vì một số những điều đó do loài người, và một số khác do quỷ dữ mà ra.
8 見 み よ、 主 しゅ は 1 すべて の 国 こく 民 みん に、その 国 こく 民 みん を 使 つか い、その 国 こく 民 みん の 2 言 こと 葉 ば を 使 つか って 主 しゅ の 御 み 言 こと 葉 ば を 教 おし える こと を 許 ゆる される から で ある。 まことに、 主 しゅ は 賢明 けんめい に も、 御 ご 自 じ 分 ぶん が 彼 かれ ら に とって 3 ふさわしい と 思 おも われる すべて の 事 こと がら を 教 おし える こと を 許 ゆる される。 したがって、 賢明 けんめい に も 主 しゅ は 正 ただ しく 真実 しんじつ な こと に 応 おう じて 勧 かん 告 こく される と いう こと が、わたしたち に は 分 わ かる の で ある。
8 Và này, Chúa đã ban cho atất cả mọi quốc gia, với những người cùng chung một nước và chung một bngôn ngữ, được giảng dạy lời của Ngài, phải, trong sự thông sáng, cho tất cả những ai mà Ngài cthấy thích hợp cần phải nhận được; vậy nên, chúng ta thấy rằng, Chúa đã dùng sự thông sáng mà khuyên dạy, thể theo những điều chính đáng và chân thật.
どの よう な トラオフ 夢 に も 思 っ て い な い とき に 、 小さな の 仮眠 を 取 る 。
Hổ mơ về chuyện gì khi chúng thiếp đi và ngủ gật.
13 また、ある 人 ひと に は あらゆる 事 こと がら に ついて 預 よ 言 げん する 賜物 たまもの 、
13 Và lại nữa, còn người kia thì được ban cho ân tứ nói tiên tri mọi điều;
5 わたし は また、 後 のち に この 版 はん を 1 造 つく った いきさつ を 述 の べる ので、 見 み よ、 今 いま は わたし が これまで 話 はな した こと に 従 したが って 書 か き 進 すす める。 わたし が こう する の は、より 神聖 しんせい な 事 こと がら が 2 保 ほ 存 ぞん されて、それ が 民 たみ に とって 知 ち 識 しき と なる よう に したい と 思 おも う から で ある。
5 Và việc tôi alàm ra các bảng khắc này sẽ được tường thuật sau; này tôi xin kể tiếp những điều tôi vừa nói; và sở dĩ tôi làm vậy là để cho những sự việc thiêng liêng hơn được blưu truyền cho dân chúng của tôi sau này biết.
神 かみ が まします こと と、 神 かみ が 天 てん と 地 ち の 万物 ばんぶつ を 創 そう 造 ぞう された こと を 信 しん じ なさい。 神 かみ は すべて の 1 知 ち 恵 え を 備 そな え、また 天 てん と 地 ち の 両方 りょうほう で 一 いっ 切 さい の 権 けん 威 い を 持 も って おられる こと を 信 しん じ なさい。 さらに、 人 ひと は 主 しゅ が 2 理 り 解 かい される 事 こと がら すべて は 理 り 解 かい しない と いう こと を 信 しん じ なさい。
9 Hãy tin nơi Thượng Đế; hãy tin là Ngài hằng hữu, và Ngài đã sáng tạo vạn vật, cả trên trời lẫn dưới đất; hãy tin rằng Ngài có mọi asự thông sáng, mọi quyền năng, cả trên trời lẫn dưới đất; hãy tin rằng loài người không bhiểu tất cả những sự việc mà Chúa có thể hiểu được.
ポーランド 語 で 小さな
Nó có nghĩa là " chú hổ con " trong tiếng Phần Lan.
30 しかし、これだけ は 言 い える。 もし 自 じ 分 ぶん 自 じ 身 しん や 自 じ 分 ぶん の 1 思 おも い、2 言 こと 葉 ば 、 行 おこな い に 3 注 ちゅう 意 い を 払 はら わず、 神 かみ の 戒 いまし め を 守 まも らず、 主 しゅ の 来 らい 臨 りん に ついて 聞 き いた 事 こと がら を 生涯 しょうがい の 最 さい 後 ご まで 信 しん じ 続 つづ けない なら ば、あなたがた は 滅 ほろ びる に 違 ちが いない。
30 Nhưng tôi có thể nói tóm tắt với các người rằng: Nếu các người không tự akiểm soát lấy mình, cùng btư tưởng, clời nói và việc làm của mình, và tuân giữ các lệnh truyền của Thượng Đế, và kiên trì trong đức tin về những gì mình đã nghe nói về sự hiện đến của Chúa chúng ta, cho đến ngày cuối cùng của mình, thì các người sẽ phải bị diệt vong.
47 しかし 見 み よ、わたし の 同胞 はらから よ、わたし が あなたがた に、これら の 事 こと がら が 恐 おそ ろしい 現実 げんじつ で ある こと を 自 じ 覚 かく させる 必 ひつ 要 よう が ある だろう か。
47 Nhưng này, hỡi đồng bào, tôi có cần phải thức tỉnh các người để các người chú ý đến sự thực gớm ghê của những sự việc này chăng?
3 また、 彼 かれ が わたし の 教 きょう 会 かい に ついて 目 め に して 知 し る、すべて の 重 じゅう 要 よう な 事 こと がら の 1 歴 れき 史 し を 引 ひ き 続 つづ き 書 か いて 作 さく 成 せい する こと を、
3 Và hắn cũng phải tiếp tục viết và ghi chép alịch sử về tất cả những điều quan trọng mà hắn quan sát và biết về giáo hội của ta;

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 虎柄 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.