화자 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 화자 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 화자 trong Tiếng Hàn.

Từ 화자 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là diễn giả, chủ tịch, người diễn thuyết, người thuyết minh, loa điện động. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 화자

diễn giả

(speaker)

chủ tịch

(speaker)

người diễn thuyết

(speaker)

người thuyết minh

(speaker)

loa điện động

(speaker)

Xem thêm ví dụ

화자는 반드시 그 관객들을 위한 적절한 정서적인 환경을 창조해야 합니다.
Người nói cần tạo ra một không gian cảm xúc để truyền tải thông điệp.
몰몬경에 나오는 저자나 화자의 의도를 알아내려고 힘쓰는 동안 본문에 명시되어 있는 것들을 지나치지 않도록 주의한다.
Khi các anh chị em tìm cách xác định ý định của một người viết hoặc người nói chuyện trong Sách Mặc Môn, thì hãy cẩn thận đừng vượt quá điều gì đã được viết rõ ràng trong bài viết.
현재의 시간으로 돌아와서도 화자는 어머니로부터 봉순이 언니가 여전히 인생의 고초를 겪으며 살아가고 있다는 소식을 전해 듣는다.
Vài ngày sau vẫn chưa thấy bà về ông mới trầm ngâm hỏi các con có phải mẹ các con đã chết rồi phải không.
솔로몬의 노래에서 화자가 누구인지를 알아내는 것이 어려운 이유는 무엇입니까?
Tại sao không dễ để xác định nhân vật đang nói trong sách Nhã-ca?
프랑스 작가 빅토르 위고의 소설 레 미제라블은 사람의 겉모습과 그 사람 자체를 동일시하지 않음으로써 나타나는 결과를 축으로 해서 전개됩니다.2 소설의 서두에서 화자는 디뉴의 주교인 비앵브뉘 미리엘을 소개하며 그가 빠진 딜레마에 대해 이야기합니다.
Ảnh hưởng của việc phân biệt giữa các đặc tính bên ngoài của một cá nhân với chính cá nhân đó là trọng tâm của cuốn tiểu thuyết Les Misérables (Những Người Khốn Khổ), của văn hào người Pháp Victor Hugo.2 Trong phần đầu cuốn tiểu thuyết này, người kể chuyện giới thiệu Bienvenu Myriel, vị giám mục ở Digne, và thảo luận về một tình thế khó xử của vị giám mục đó.
프랑스 작가 빅토르 위고의 소설 레미제라블은 사람의 겉모습과 그 사람 자체를 동일시하지 않음으로써 나타나는 결과를 축으로 해서 전개됩니다.2 소설의 서두에 화자는 디뉴의 주교인 비앵브뉘 미리엘을 소개하며 그가 빠진 딜레마에 대해 이야기합니다.
Ảnh hưởng của việc phân biệt giữa các đặc tính bên ngoài của một cá nhân với chính cá nhân đó là trọng tâm của cuốn tiểu thuyết Les Misérables (Những Người Khốn Khổ), của văn hào người Pháp Victor Hugo.2 Trong phần đầu cuốn tiểu thuyết này, người kể chuyện giới thiệu Bienvenu Myriel, vị giám mục ở Digne, và thảo luận về một tình thế khó xử của vị giám mục đó.
때로는 성구의 전후 문맥과 그 기록의 배경이 되는 상황이 어떠하며 화자나 청자가 누구인지를 지적하는 것이 계몽적입니다.
Cho thấy văn mạch của câu Kinh Thánh, tình huống lúc câu ấy được viết, ai là người nói hoặc ai là người nghe đôi khi giúp hiểu rõ thêm.
나(간자미) : 주인공으로 이 책에서 화자에 해당된다.
Mình đi chơi lang thang trong cuốn sổ này.
저희는 고차원적인 영억에 이런 반응이 나타나거나 청자들 간의 반응이 비슷해지는 이유가 화자가 전달하는 의미때문이라고 생각합니다. 단어나 소리가 아니라요.
Chúng tôi tin những phản ứng trong vùng điều khiển cao cũng đồng tuyến tính hoặc trở nên đồng bộ ở các người nghe nhờ ý nghĩa nhận được từ người nói, chứ không phải các từ hay âm thanh.
이 시는 외로움에 대한 것입니다. 시의 화자 "나"는 어떠한 관계도 지속되지 않을 것이라고 느낍니다. 그리고 누군가에게 도움을 요청하는 것으로 보입니다. 그런데 "도움"이라는 단어에 다다라 "나"가 여러분을 마주하고, 여러분의 손을 잡는 부분에서는 오히려 선생님이나 요정 지니 같습니다. 아니면 적어도 시인은 그렇게 믿고 싶은 겁니다.
Đó là một bài thơ về nỗi cô đơn -- "Tôi" trong bài thơ cảm thấy không có liên kết nào tồn tại- và dường như đó là một lời cầu cứu cho đến khi bạn thốt ra từ "Cứu với", nơi "tôi" sẽ đối mặt với bạn, cầm tay bạn, giống như một người thầy hay một vị thần, hoặc ít nhất đó là điều đương sự muốn tin.
(솔로몬의 노래 1:1) 하지만 노래 가운데서 대화나 독백을 하는 사람이 누구인지 그리고 꿈속의 화자가 누구인지를 알기는 쉽지 않습니다.
Nó được gọi là “bài ca của các bài ca” của Sa-lô-môn (Nhã 1:1, ĐNB).
첫눈에 반한 사랑은 개인적 경험으로, 인칭, 인물, 또는 화자가 처음 보는 낯선 이에게 즉각적이고 극단적이며 결국에는 오래도록 지속되는 낭만적 매력을 느끼는, 문학 작품에서 흔히 볼 수 있는 수사이다.
Yêu từ cái nhìn đầu tiên là một trải nghiệm cá nhân và là một phép ẩn dụ phổ biến trong văn học: một người, nhân vật, hoặc người nói cảm thấy bị thu hút một cách lãng mạn ngay tức khắc, tột cùng và lâu dài bởi một người xa lạ ngay từ cái nhìn đầu tiên.
특히 1990년대 초에는 니우에어의 화자 중 70%가 뉴질랜드에 거주하고 있다는 연구도 있다.
Vào đầu những năm 1990, 70% số người nói tiếng Niue sống tại New Zealand.
12세기 말 또는 1220년대에는, 아랍어 화자 이슬람교도들이 섬 인구의 대다수를 차지했었다.
Thậm chí cho đến cuối thế kỷ 12, và có lẽ tới cả thập niên 1220, người Hồi giáo nói tiếng Ả Rập chiếm đa số dân số của hòn đảo.
연습 문제: (1) 말라기 1:2-14을 묵독하면서 인용문의 화자(話者)들이 누구인지 유의한다.
THỰC TẬP: (1) Đọc thầm Ma-la-chi 1:2-14, và để ý những nhân vật đang nói.
저자나 화자의 의도를 알아본다
Hãy tìm kiếm ý định của người viết hoặc người nói chuyện

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 화자 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.