혀 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 혀 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 혀 trong Tiếng Hàn.

Từ trong Tiếng Hàn có các nghĩa là lưỡi, Lưỡi, cái lưỡi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 혀

lưỡi

noun

만약 시각장애인들이 를 통해서 시야를 느낄 수 있는지 여부 말입니다.
Nghĩa là, có phải người khiếm thị có thể thấy nhờ vào lưỡi của họ

Lưỡi

noun

사람의 는 길이나 무게나 힘으로 보면 보잘 것이 없습니다.
Lưỡi con người không là gì khi so sánh với kích thước, trọng lượng và sức mạnh của lưỡi những con thú đó.

cái lưỡi

noun

그리고 우리는 벤자민이 말을 할 때 또박또박 발음할 수 있하는 를 만들어야 했습니다.
Chúng tôi cũng phải tạo ra một cái lưỡi cho phép anh ấy phát âm rõ ràng.

Xem thêm ví dụ

그 당시 율법 아래 있는 사람들에게 말씀하시면서 그분은 단순히 살인하는 것을 금할 뿐 아니라 그들은 계속 화를 내는 경향을 뿌리 뽑고 형제들을 경멸하는 말을 하는 데 를 사용하는 일이 없도록 해야 할 것을 알려 주셨읍니다.
Khi nói với những người sống dưới Luật pháp, ngài cho thấy rằng, thay vì chỉ tránh giết người, họ cần phải loại bỏ tận rễ mọi khuynh hướng hờn giận dai dẳng và tránh dùng miệng lưỡi để nói lời làm hạ phẩm giá anh em của họ.
“내 가 어떤 힘에 지배되어 마치 물 흐르듯 말이 술술 나왔어요.
MỘT NGƯỜI đã trải qua kinh nghiệm khác thường về việc nói được một “tiếng lạ” đã thốt lên: “Một quyền lực làm chủ lưỡi tôi và những lời nói cứ tuôn ra như nước chảy.
탁자에 동등 앉혀야 합니다.
Chúng ta phải giúp chị em ngồi vào bàn đàm phán.
16 참으로 또한 그들은 사기뿐 아니라 체력도 저하되어 있었나니, 이는 그들이 그들의 성들을 지키기 위하여 낮으로는 용맹 싸우고 밤으로는 애쓰며 일하였음이라, 이리하여 그들은 온갖 큰 고난을 다 당하였더라.
16 Phải, và họ đã bị suy nhược cả thể xác lẫn tinh thần, vì ban ngày họ phải dũng cảm chiến đấu và ban đêm thì phải lao nhọc bảo vệ thành phố của mình; và do đó mà họ đã chịu đựng đủ mọi nỗi gian lao khốn khổ.
* 물이 말라 있는 나무에 생기를 주듯이, 온화한 에서 나오는 침착한 말은 그 말을 듣는 사람들의 영에 새 힘을 줍니다.
* Lời nói ôn hòa và êm dịu có thể làm tươi tỉnh tinh thần người nghe.
“나를 존중히 여기는 자를 내가 존중히 여기고 나를 멸시하는 자를 내가 경멸 여기리라.”—사무엘 상 2:30.
“Phàm ai tôn-kính ta, ta sẽ làm cho được tôn-trọng, còn ai khinh-bỉ ta, tất sẽ bị khinh-bỉ lại” (I SA-MU-ÊN 2:30).
우리의 를 올바로 사용하는 것은 얼마나 중요합니까?
Việc dùng lưỡi một cách đúng đắn quan trọng như thế nào?
아담은 말하기 위해 사용할 수 있는 성대와 와 입술을 부여받았을 뿐 아니라, 어휘 및 새로운 단어를 만들 수 있는 능력도 부여받았습니다.
Ông được phú cho những dây thanh âm, lưỡi và môi để nói thành lời, cũng như được ban cho một ngữ vựng và khả năng tạo thêm những chữ mới.
● 동료 신자들을 대할 때 사랑의 친절의 법이 우리의 에 있음을 무엇이 나타내 줍니까?
• Điều gì cho thấy chúng ta giữ phép tắc yêu thương nhân từ nơi lưỡi khi đối xử với anh em đồng đạo?
성서는 “칼로 찌르듯 생각 없이 말하는 자도 있지만, 지혜로운 자들의 는 치료해 준다”고 일깨워 줍니다.
Kinh Thánh nhắc chúng ta: “Lời vô độ đâm-xoi khác nào gươm; nhưng lưỡi người khôn-ngoan vốn là thuốc hay”.
를 제어하는 것은 우리가 “평화를 위”한다는 것을 나타내는 한 가지 방법입니다.
Cẩn thận giữ lời ăn tiếng nói là một cách cho thấy chúng ta “muốn sự hòa-bình”.
그분은 “손가락을 그 사람의 두 귀에 넣고 침을 뱉으신 다음 그의 를 만지셨”습니다.
Ngài “để ngón tay vào lỗ tai người, và thấm nước miếng xức lưỡi người”.
(창세 3:1-5; 야고보 3:5) 우리 역시 로 많은 피해를 줄 수 있습니다.
(Sáng-thế Ký 3:1-5; Gia-cơ 3:5) Chúng ta cũng có thể gây nhiều thiệt hại bằng cái lưỡi.
“내가 곤고하고 가난한[“겸손하고 자기를 낮추는”] 백성을 너의 중에 남겨 두리니 그들이 여호와의 이름을 의탁하여 보호를 받을찌라 이스라엘의 남은 자는 악을 행치 아니하며 거짓을 말하지 아니하며 입에 궤휼한 가 없으며 먹으며 누우나 놀라게 할 자가 없으리라.”
Những kẻ sót lại của Y-sơ-ra-ên sẽ không làm sự gian-ác, không nói dối, không có lưỡi phỉnh-gạt trong miệng chúng nó; vì chúng nó sẽ ăn và nằm ngủ, không ai làm cho kinh-hãi” (Sô-phô-ni 3:12, 13).
그분의 는 태워 없애는 불과 같다.
Lưỡi như lửa thiêu nuốt.
17 의 권세를 사용하는 방법으로, 다른 사람들에게 하느님의 왕국의 좋은 소식을 전해 주는 것보다 더 중요한 방법은 없습니다.
17 Không có cách nào sử dụng quyền lực của lưỡi quan trọng bằng việc chia sẻ tin mừng Nước Trời với người khác.
10 “누구든지 생명을 사랑하고 좋은 날을 보려고 하는 사람은 를 지켜 악한 말을 하지 않고+ 입술을 지켜 속이는 말을 하지 않아야 합니다.
10 Vì “ai yêu thích cuộc đời và muốn hưởng những ngày tốt lành thì phải giữ lưỡi khỏi điều xấu xa+ và giữ môi mình khỏi lời gian trá.
42 또 누구든지 두드리는 그에게는 그가 열어 주실 것이로되, ᄀ지혜로운 자와 학식 있는 자와 부한 자들로서, 그들의 학식과 그들의 지혜와 그들의 부로 인하여 ᄂ부풀어 오른 자들—참으로 그들은 그가 경멸 여기시는 자들이라. 그들이 이러한 것들을 던져 버리고 하나님 앞에 스스로를 ᄃ어리석은 자로 여겨 지극히 ᄅ겸손하여지지 아니할진대, 그는 그들에게 열어 주지 아니하시리라.
42 Và kẻ nào gõ, Ngài sẽ mở cho; những akẻ khôn ngoan, những kẻ học thức, cùng những kẻ giàu có, là những kẻ tràn đầy bkiêu ngạo vì sự học thức, sự khôn ngoan, và sự giàu có của mình—phải chính họ là những người bị Ngài khinh rẻ; và trừ phi họ chịu từ bỏ những điều ấy, và tự xem mình như ckẻ điên rồ trước mặt Thượng Đế, và hạ mình xuống tận đáy sâu của dsự khiêm nhường, thì Ngài sẽ không mở cửa cho họ đâu.
처음에, 모세는 “입이 뻣뻣하고 가 둔”하다고 주장하면서, 자기 능력에 대한 확신이 없음을 나타냈습니다.
Thoạt đầu, Môi-se cho thấy thiếu lòng tin nơi khả năng của mình, và nói rằng “miệng và lưỡi tôi hay ngập-ngừng”.
이러한 비교와 소녀의 밑에 꿀과 젖이 있다는 표현은 술람미 소녀가 하는 말이 훌륭하고 즐거움을 준다는 것을 강조합니다.
Cách so sánh này, cùng với hình ảnh mật và sữa dưới lưỡi cô gái, đều có ý nói đến những lời ngọt ngào, tốt lành của nàng Su-la-mít.
마니데스가 자신이 평생을 바쳐 연구한 이 라비들의 문헌에 대한 토론에서 더 능한 사람으로 두각을 나타낼 수 있었던 것은 당연한 귀결이었습니다.
Rất dễ hiểu vì sao Naḥmanides đã có thể chứng tỏ mình là người thành thạo hơn trong việc tranh luận về các sách của thầy ra-bi vì ông đã dành cả đời nghiên cứu về các sách đó.
그 이름이 여호와이신 우리의 창조주께서는 거짓말을 미워하신다. 잠언 6:16-19에서 이처럼 분명하게 언명한 바와 같다. “여호와의 미워하시는 것 곧 그 마음에 싫어하시는 것이 육 칠 가지니 곧 교만한 눈과 거짓된 와 무죄한 자의 피를 흘리는 손과 악한 계교를 꾀하는 마음과 빨리 악으로 달려가는 발과 거짓을 말하는 망령된 증인과 및 형제 사이를 이간하는 자니라.”
Đấng Tạo hóa của chúng ta, danh là Đức Giê-hô-va, ghét nói dối vì Châm-ngôn 6:16-19 nói rõ ràng: “Có sáu điều Đức Giê-hô-va ghét, và bảy điều Ngài lấy làm gớm-ghiếc: con mắt kiêu-ngạo, lưỡi dối-trá, tay làm đổ huyết vô-tội; lòng toan những mưu ác, chơn vội-vàng chạy đến sự dữ, kẻ làm chứng gian và nói điều dối, cùng kẻ gieo sự tranh-cạnh trong vòng anh em”.
우리는 를 사용할 때 어떻게 자비를 나타낼 수 있습니까?
Làm thế nào để thể hiện lòng thương xót trong việc dùng lưỡi?
우리의 를 제어하여 남에게 해를 입히는 것이 아니라 치료하는 일을 하도록 합시다.
Mong rằng chúng ta kiềm chế lưỡi mình sao cho nó hàn gắn thay vì gây tổn hại.
우리의 에 재갈을 물리는 데 무엇이 도움이 됩니까?
Điều gì sẽ giúp chúng ta kiềm chế miệng lưỡi?

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.