hygroscopic trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hygroscopic trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hygroscopic trong Tiếng Anh.

Từ hygroscopic trong Tiếng Anh có các nghĩa là hút ẩm, nghiệm ẩm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hygroscopic

hút ẩm

adjective

nghiệm ẩm

adjective

Xem thêm ví dụ

Many of the simple salts are hygroscopic, but less so than the corresponding salts of lighter alkali metals.
Nhiều muối đơn giản là hygroscopic, nhưng ít hơn so với các muối tương ứng của các kim loại kiềm nhẹ hơn.
Unlike other strontium salts, the carbonate salt is generally preferred because of its cost and the fact that it is not hygroscopic.
Không giống như các muối stronti khác, muối cacbonat thường được ưu tiên vì chi phí rẻ và vì nó không hút ẩm.
In the night or early morning, they often search for plants such as Indigofera colutea, which produce a hygroscopic secretion that fulfils water requirements.
Trong đêm tối hoặc sáng sớm, chúng thường tìm kiếm thực vật như loài Indigofera viscosa, loài cỏ sản xuất ra chất tiết hút ẩm đáp ứng nhu cầu về nước.
The anhydrous form is very hygroscopic; therefore the monohydrate (Ca(CH3COO)2•H2O) is the common form.
Dạng khan của nó có tác dụng hút ẩm; do đó monohydrat (Ca(CH3COO)2• H2O) là dạng phổ biến.
Due to the fact that it is very hygroscopic, it must be stored away from water.
Do chất này rất hút ẩm, nó phải được lưu trữ cách xa nước.
The solid is not very hygroscopic, and water does not reduce its impact sensitivity.
Chất rắn không hút ẩm, và nước không làm giảm độ nhạy tác động của nó.
The salt is a typical ionic compound, although the small size of the Li+ ion gives rise to properties not seen for other alkali metal chlorides, such as extraordinary solubility in polar solvents (83.05 g/100 mL of water at 20 °C) and its hygroscopic properties.
Muối này là một hợp chất ion điển hình, mặc dù kích thước nhỏ của ion Li+ khiến cho nó có các thuộc tính chưa từng thấy trong các clorua kim loại kiềm khác như độ hòa tan phi thường trong dung môi phân cực (83.05 g/100 mL trong nước ở 20 độ C) và khả năng hút ẩm mạnh.
The salt thiamine mononitrate, rather than thiamine hydrochloride, is used for food fortification, as the mononitrate is more stable, and does not absorb water from natural humidity (is non-hygroscopic), whereas thiamine hydrochloride is hygroscopic.
Các muối thiamine mononitrat thay vì thiamine hydroclorua được sử dụng để tăng cường vi chất thực phẩm, như mononitrate là ổn định hơn, và không hấp thụ nước từ độ ẩm tự nhiên (là không hút ẩm), trong khi hydrochloride thiamine là hút ẩm.
It is a white, hygroscopic powder which can be produced by reacting thorium with fluorine gas.
Đó là một loại bột màu trắng hút ẩm có thể được tạo ra bằng phản ứng giữa thori với khí flo.
Like sulfuric acid, selenic acid is a strong acid that is hygroscopic and extremely soluble in water.
Giống như axit sulfuric, axit selenic là một axit mạnh ưa ẩm và cực kỳ dễ hòa tan trong nước.
It is a white hygroscopic solid; it rapidly absorbs water on exposure to moist air to form a hydrate, which appears to be of variable composition, though the heptahydrate CeCl3·7H2O is known.
Hợp chất này tồn tại dưới dạng thức là một chất rắn hút ẩm màu trắng, nhanh chóng hấp thụ nước khi tiếp xúc với không khí ẩm để tạo thành một hydrat, thường tạo thành hợp chất dưới dạng ngậm nước heptahydrat, có công thức là CeCl3·7H2O được biết đến.
Being very hygroscopic, calcium perchlorate is commonly seen in the presence of four water molecules, referred to as calcium perchlorate tetrahydrate.
Là một hợp chất rất hút ẩm, canxi perclorat thường thấy tồn tại ở dạng ngậm bốn phân tử nước, được gọi là canxi perclorat tetrahydrat.
These hygroscopic salts are water-soluble and white, at room temperature.
Những muối hydrospos này tan trong nước và trắng, ở nhiệt độ phòng.
Because of its low solubility in water and hygroscopic properties, MgCO3 was first added to salt in 1911 to make it flow more freely.
Do muối Magiê Cacbonat có độc tính thấp, lại có khả năng ngậm nước nên vào năm 1911, MgCO3 được thêm vào muối để có thể tăng khả năng bảo quản.
It has a high melting point of 1380 °C. It is slightly hygroscopic.
Nó có điểm nóng chảy cao 1380 °C. Nó hơi hút ẩm.
Sucralose is not hygroscopic, which can lead to baked goods that are noticeably drier and manifest a less dense texture than those made with sucrose.
Sucralose là không hút ẩm, có thể dẫn đến hàng nướng đó là đáng chú ý khô hơn và thể hiện một kết cấu nhẹ hơn những người thực hiện với sucrose.
This form can be made by condensing the vapor of phosphorus pentoxide rapidly, the result is an extremely hygroscopic solid.
Dạng này có thể được tạo ra bằng cách ngưng tụ nhanh hơi phốtpho pentôxít, kết quả là một chất rắn cực kỳ hút ẩm.
Ammonium chloride was used in pyrotechnics in the 18th century but was superseded by safer and less hygroscopic chemicals.
Amoni clorua đã được sử dụng trong pháo hoa vào thế kỷ 18 nhưng đã được thay thế bằng các chất an toàn hơn và ít hút ẩm hơn.
The most common preparation of pure rubidium chloride involves the reaction of its hydroxide with hydrochloric acid, followed by recrystallization: RbOH(aq) + HCl(aq) → RbCl(aq) + H2O(l) Because RbCl is hygroscopic, it must be protected from atmospheric moisture, e.g. using a desiccator.
Cách tổng hợp phổ biến nhất của rubidi clorua tinh khiết là phản ứng của hydroxit của nó với axit clohydric, sau đó kết tinh lại: RbOH(dd) + HCl(dd) → RbCl(dd) + H2O(l) Vì RbCl hút ẩm nên phải bảo vệ nó khỏi hơi nước trong khí quyển, ví dụ: sử dụng máy hút ẩm.
Antimony sulfate, Sb2(SO4)3, is a hygroscopic material is formed by reacting antimony or its compounds with hot sulfuric acid.
Antimon sunfat có công thức hóa học là Sb2(SO4)3, là một vật liệu hút ẩm được hình thành bằng phản ứng antimon hoặc các hợp chất của nó với axit sulfuric nóng.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hygroscopic trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.