intracellular trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ intracellular trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ intracellular trong Tiếng Anh.

Từ intracellular trong Tiếng Anh có các nghĩa là trong tế bào, nội bào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ intracellular

trong tế bào

adjective

nội bào

adjective

from the intracellular through the multicellular
từ trong nội bào ra ngoài thể đa bào

Xem thêm ví dụ

This is a useful technique for researchers in neuroscience because it allows them to quickly increase the intracellular cAMP levels in particular neurons, and to study the effect of that increase in neural activity on the behavior of the organism.
Kỹ thuật này rất hữu dụng trong việc nghiên cứu sinh học thần kinh vì nó giúp cho các nhà khoa học có thể nhanh chóng nồng độ AMP vòng trong một số tế bào thần kinh nào đó và từ đó nghiên cứu hậu quả của việc gia tăng hoạt động của hệ thần kinh đối với thái độ, hành vi của các loài sinh vật.
An evasion strategy used by several pathogens to avoid the innate immune system is to hide within the cells of their host (also called intracellular pathogenesis).
Một chiến thuật để "lách" hệ miễn dịch bẩm sinh khác được sử dụng bởi một số mầm bệnh là ẩn mình trong các tế bào của vật chủ (còn gọi là sinh bệnh nội bào hay intracellular pathogenesis).
The new generations of quantum dots have far-reaching potential for the study of intracellular processes at the single-molecule level, high-resolution cellular imaging, long-term in vivo observation of cell trafficking, tumor targeting, and diagnostics.
Các thế hệ mới của các chấm lượng tử có ảnh hưởng sâu rộng tiềm năng cho việc nghiên cứu các quá trình nội bào ở mức độ đơn phân tử, có độ phân giải cao hình ảnh di động, lâu dài trong quan sát cơ thể của nạn buôn bán động, nhắm mục tiêu khối u, và chẩn đoán.
Ceruletide upregulates pancreatic acinar cell intercellular adhesion molecule-1 (ICAM-1) proteins through intracellular upregulation of NF-κB.
Ceruletide điều hòa tăng cường tụy tế bào acinar phân tử bám dính giữa tế bào-1 (ICAM-1) thông qua quá trình điều hòa nội bào của NF--B.
In cell biology, molecular biology and related fields, the word intracellular means "inside the cell".
Trong sinh học tế bào, sinh học phân tử và những lĩnh vực liên quan, thuật ngữ nội bào (tiếng Anh: intracellular) có nghĩa "bên trong tế bào".
Once a pathogen has been engulfed by a phagocyte, it becomes trapped in an intracellular vesicle called a phagosome, which subsequently fuses with another vesicle called a lysosome to form a phagolysosome.
Một khi mầm bệnh đã bị "nuốt" bởi một tế bào thực bào, nó sẽ bị mắc kẹt trong một túi bào nội bào gọi là phagosome, sau đó túi này sẽ kết hợp với một túi khác gọi là lysosome để tạo thành một phagolysosome.
Apart from the latter two, which occur in excitable cells (neurons, muscles, and some secretory cells in glands), membrane voltage in the majority of non-excitable cells can also undergo changes in response to environmental or intracellular stimuli.
Ngoài hai loại sau, xảy ra ở các tế bào có thể hưng phấn (tế bào thần kinh, cơ và một số tế bào tiết ở tuyến), điện thế màng trong phần lớn các tế bào không hưng phấn cũng có thể trải qua những thay đổi để đáp ứng với kích thích từ môi trường hoặc nội bào .
Upon cellular uptake, pepsin is stored in intracellular vesicles of low pH at which its enzymatic activity would be restored.
Sau khi hấp thu của tế bào, pepsin được lưu trữ trong các túi nội bào của pH thấp mà tại đó hoạt động enzym của nó sẽ được phục hồi.
The potassium-sparing diuretics are competitive antagonists that either compete with aldosterone for intracellular cytoplasmic receptor sites, or directly block sodium channels (specifically epithelial sodium channels (ENaC) by amiloride).
Thuốc lợi tiểu giữ Kali cạnh tranh đôi kháng với aldosterone ở vị trí thụ thể nội bào hoặc trực tiếp ức chế kênh natri (đặc biệt là kênh natri biểu mô (ENaC) bởi amiloride).
Whether one regards viruses as living organisms or not, they cannot reproduce except by means of resources within living cells, and accordingly, it is convenient and customary to regard them as obligate intracellular parasites.
Cho dù người ta coi virus là sinh vật sống hay không, chúng không thể sinh sản bên ngoài các nguồn lực trong các tế bào sống, và do đó, thuận tiện và thông thường coi chúng như là ký sinh trùng nội bào bắt buộc .
They also generate the forces exerted by contracting muscles and play essential roles in intracellular transport.
Chúng cũng sinh ra lực đẩy làm cơ co lại và đóng vai trò quan trọng ở quá trình vận chuyển bên trong tế bào.
Interferon-gamma has an antiproliferative effect on many tumor cells and inhibits intracellular pathogens such as Toxoplasma and Chlamydia, at least partly because of the induction of indoleamine 2,3-dioxygenase.
Interferon-gamma có tác dụng chống lan nhanh đối với nhiều tế bào ung thư và ức chế các mầm bệnh trong tế bào như 'Toxoplasma và Chlamydia, ít nhất một phần do sự khởi phát của indoleamine 2,3-dioxygenase.
This takes place within special white blood cells, called neutrophil granulocytes, which engulf viruses and bacteria in an intracellular vacuole called the phagosome, where they are digested.
Điều này diễn ra trong các tế bào bạch cầu đặc biệt, được gọi là bạch cầu trung tính (granulocytes neutrophil), vi khuẩn lao và vi khuẩn trong không gian nội bào gọi là phagosome, nơi chúng được tiêu hóa.
They are G protein-coupled receptors (GPCRs) with similar signaling molecules that include G proteins beta-gamma, PLCB2 and PI3-mediated release of calcium (Ca2+) from intracellular stores.
Chúng thuộc nhóm thụ thể bắt cặp với protein G (GPCRs) (GPCRs) với các phân tử tín hiệu tương tự bao gồm beta-gamma protein G, PLCb2 và PI3 - trung gian giải phóng canxi (Ca2+) từ bọng nội bào.
The main regulatory mechanism is the sensing of intracellular cholesterol in the endoplasmic reticulum by the protein SREBP (sterol regulatory element-binding protein 1 and 2).
Cơ chế điều hoà chính là phát hiện cholesterol nội bào ở hệ võng nội môi bởi protein SREBP (Sterol Regulatory Element Binding Protein 1 và 2).
Guanylate cyclase is often part of the G protein signaling cascade that is activated by low intracellular calcium levels and inhibited by high intracellular calcium levels.
Guanylate cyclase thường là một phần của "dòng thác" tín hiệu protein G được hoạt hóa bởi mức canxi nội bào thấp và bị ức chế nếu mức canxi nội bào cao.
7DHC is known to impair intracellular cholesterol transport.
7DHC được biết là làm suy yếu sự vận chuyển cholesterol nội bào.
Cytoplasmic streaming is strongly dependent upon intracellular pH and temperature.
Phát phương tiện Dòng tế bào chất phụ thuộc mạnh vào pH và nhiệt độ nội bào.
The MAM may also be part of the secretory pathway, in addition to its role in intracellular lipid trafficking.
MAM đồng thời cũng có thể là thành phần thuộc lộ trình chế tiết (secretory pathway), bên cạnh vai trò trong giao thương lipid nội bào.
Signaling molecules bind to a domain of the GPCR located outside the cell, and an intracellular GPCR domain then in turn activates a particular G protein.
Các phân tử tín hiệu liên kết với một miền của GPCR nằm bên ngoài tế bào, rồi sau đó miền GPCR nội bào sẽ hoạt hóa một G proteinđặc hiệu.
These receptors help select what material is endocytosed in receptor-mediated endocytosis or intracellular transport.
Những thụ thể này giúp chọn lọc những vật chất được nhập bào trong quá trình nhập bào qua trung gian thụ thể hay vận chuyển nội bào.
Specifically, in 1889, Hugo de Vries published his book Intracellular Pangenesis, in which he postulated that different characters have individual hereditary carriers and that inheritance of specific traits in organisms comes in particles.
Đặc biệt, năm 1889, Hugo de Vries xuất bản cuốn sách của ông Intracellular Pangenesis, trong đó ông dự đoán rằng các tính trạng riêng biệt có từng đơn vị di truyền độc lập và sự kế thừa các tính trạng này trong sinh vật đến từ các hạt mầm.
He and his group studied thoroughly its distribution and fate in biological tissues and in the nervous system in physiological and pathological conditions, and found that noradrenaline was produced and stored in nerve synaptic terminals in intracellular vesicles, a key discovery which changed dramatically the course of many researches in the field.
Ông và nhóm của ông nghiên cứu kỹ sự phân bố của nó trong các mô và trong hệ thần kinh trong điều kiện sinh lý cũng như bệnh lý, và phát hiện ra là noradrenaline được sản xuất và tích trữ trong đầu khớp dây thần kinh trong các túi nội bào, một phát hiện then chốt đã làm thay đổi đột ngột tiến trình của nhiều cuộc nghiên cứu trong lãnh vực này.
Cyclic adenosine monophosphate (cAMP, cyclic AMP, or 3',5'-cyclic adenosine monophosphate) is a second messenger important in many biological processes. cAMP is a derivative of adenosine triphosphate (ATP) and used for intracellular signal transduction in many different organisms, conveying the cAMP-dependent pathway.
Cyclic adenosine monophosphate (viết tắt là cAMP, AMP vòng, hoặc 3 ', 5'-cyclic adenosine monophosphate) là một chất truyền tin thứ hai quan trọng trong nhiều quá trình sinh học. cAMP là một dẫn xuất của adenosine triphosphate (ATP) và được sử dụng để truyền tín hiệu nội bào ở nhiều sinh vật khác nhau, truyền tin theo con đường phụ thuộc vào cAMP.
These reaction products are essential for the regulation of intracellular Ca2+.
Các sản phẩm phản ứng này rất cần thiết cho việc điều chỉnh Ca2+ nội bào.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ intracellular trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.