即席麺 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 即席麺 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 即席麺 trong Tiếng Nhật.

Từ 即席麺 trong Tiếng Nhật có nghĩa là Mì ăn liền. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 即席麺

Mì ăn liền

Xem thêm ví dụ

伝統的な中国拉とは区別する必要がある。
Nó giống với loại bánh màn thầu truyền thống của Trung Quốc.
このような即席爆弾を解体するのは EOD チームと呼ばれる 爆弾処理班で 道ばたにおける米国爆発物処理の 最前線を担っています
Đội ngũ tìm kiếm các quả bom IED này được gọi là đội EOD - đội xử lý bom nổ họ là lực lượng tiên phong của nước Mĩ trong việc hạn chế số lượng bom ven đường.
進歩するにつれて,原稿ではなく,筋書きから即席の話をするよう心がけるとよいでしょう。
Dần dần khi tiến bộ, chúng ta nên cố gắng nói theo lối không cần phải đọc nguyên văn bản thảo mà chỉ dựa vào vài lời ghi chú viết sẵn.
5 普通,純粋の即席の話よりも公の朗読のために準備をする場合のほうが,意味の強調にいっそう意識的な考慮を払わねばなりません。
5 Thường thì chúng ta chú ý nhiều đến việc nhấn mạnh để làm rõ nghĩa khi sửa soạn để đọc trước công chúng hơn là khi nói bài giảng không cần nhìn giấy.
「マイダン」と呼ばれている この広場を 占拠したデモ隊は 戦闘準備を進めていて 自家製の武器を山のように集め 即席の防護服を大量に製作していました
Lực lượng chống đối chiếm đóng Maidan, quảng trường nêu trên, đã sẵn sàng chống trả với cả kho vũ khí tự chế và áo giáp cải tiến được sản xuất hàng loạt.
そして,練習と経験を積むにつれ,即席の話し方の利点の真価を認めさせるようになるとともに,どうしても必要なときだけ,原稿を使うようになるでしょう。
Với sự thực hành và kinh nghiệm, bạn sẽ thấy quí trọng các lợi ích của việc nói khỏi cần đọc giấy, và bạn sẽ đọc một bài giảng viết sẵn ra chỉ khi nào tuyệt đối cần thiết mà thôi.
即席の話をするさい,話し方の準備にあたっては,述べようとする考えを注意深く復習することに重点を置くべきです。
Khi sửa soạn nói bài giảng không cần đọc giấy thì trên hết phải ôn lại kỹ càng các ý kiến cần được diễn đạt.
情報の可視化はそういった問題への 即席の解決法を与えることができます
Vậy nên dữ liệu hình ảnh cho chúng ta một giải pháp nhanh chóng cho những vấn đề đó.
今日の世の中の多くの人は,インターネットで即席の満足と即席の知識を探しています。
Nhiều người trong thế gian ngày nay đang tìm kiếm sự thỏa mãn và sự hiểu biết tức thời trên Internet.
もとより,わたしたちの行なう公の朗読のほとんどは,即席の話に関連して聖書の聖句を読むことです。
Dĩ nhiên, chúng ta đọc trước công chúng nhiều nhất là đọc trong Kinh-thánh, đọc các đoạn văn liên quan đến bài giảng khỏi cần đọc giấy.
そして 外に出れば 即席のご近所さんが生まれます
Bây giờ, chúng ta có ngay vùng lân cận bên ngoài.
そのうえ,そうすれば,話を始めるにあたって,いっそうの確信を得,また,即席の話を続けるのに必要な十分の落ち着きをも得ることになるでしょう。
Ngoài ra, điều này sẽ giúp bạn có tự tin hơn ngay lúc đầu và cho bạn cơ hội lấy bình tĩnh đủ để tiếp tục bài giảng mà không đọc giấy.
不審な人が近づいてきても,即席のゲームをしたり,ピクニック用品を広げたり,フォークソングを歌い始めたりする余裕がありました。
Nếu có ai khả nghi đến gần, chúng tôi có thời gian để bày ra trò chơi, thức ăn, hoặc bắt đầu ca hát những bài dân ca.
ティファニーは,この預言を説明する機会が与えられたので,立ち上がって即席の話をしました。
Được cho cơ hội để giải thích lời tiên tri, Tiffany đứng dậy và ứng khẩu tại chỗ.
19 文章を読む際,しるされている句読点すべてに気をつけることによって,即席の話をする場合の口頭による句読点の付け方を学んでください。
19 Hãy học tạm ngừng khi nói mà không đọc giấy, bằng cách tôn trọng phép chấm câu trong bản viết khi đọc.
即席の話を準備するさい,文字になっている表現をそっくりそのまま繰り返すのは,たいてい良くありません。
Khi sửa soạn một bài giảng để nói không cần đọc giấy, thường thì tốt hơn nên tránh lặp lại các từ ngữ dùng khi viết văn.
即席の話であれば,考えを頭の中にはっきりと入れてください。
Còn nếu là bài giảng bạn sẽ nói không cần đọc giấy, thì bạn hãy nhớ những ý tưởng thật rõ ràng trong trí.
とはいえ,読む事がらの意味を会得し,できるだけ自然に,また意味深く読むならば,多くの場合,普通の話よりはおそらく多少改まって聞こえるにしても,あたかも即席の話をしているかのように読めるでしょう。
Nhưng nếu bạn hiểu nghĩa đoạn văn và cố đọc thật tự nhiên với đầy đủ ý nghĩa, thì bạn cũng có thể làm như là bạn nói một bài giảng mà khỏi đọc giấy, dù rằng có lẽ văn từ sẽ có vẻ trang trọng hơn bạn bình thường quen dùng.
それから,10分間ほど即席の話をし,聖句を引用しながら,人間が死ぬ理由,神が人間を死から救うためにしてくださったこと,復活して地上の楽園で永遠に生きるというすばらしい見込みがあることなどについて説明しました。
Rồi anh nói bài giảng ứng khẩu 10 phút, trích các câu Kinh Thánh giải thích lý do tại sao chúng ta chết, những gì Đức Chúa Trời đã làm để giải cứu nhân loại khỏi sự chết và triển vọng huy hoàng về sự sống lại để sống đời đời trong Địa Đàng.
23 即席の話の場合,筋書きの中の資料は,要点と要点の間で休止できるように組み立てておかねばなりません。
23 Trong một bài giảng nói không cần đọc giấy, diễn giả phải sắp đặt tài liệu trong dàn bài làm sao để có sự tạm ngừng giữa các điểm chính.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 即席麺 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.