敬虔な trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 敬虔な trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 敬虔な trong Tiếng Nhật.

Từ 敬虔な trong Tiếng Nhật có các nghĩa là ngoan đạo, sùng đạo, thành kính, lễ độ, đạo đức giả. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 敬虔な

ngoan đạo

(pious)

sùng đạo

(devout)

thành kính

(devout)

lễ độ

(pious)

đạo đức giả

(pious)

Xem thêm ví dụ

エホバの忠実な僕たちに対する報いの中に,たとえ永遠の命の希望が含まれていなかったとしても,私はやはり敬虔な専心を守る生き方を望んだと思います。(
Giả sử Đức Giê-hô-va không tưởng thưởng sự sống vĩnh cửu cho các tôi tớ trung thành của Ngài, tôi sẽ vẫn mong muốn có đời sống tin kính.
この敬虔な専心に関する神聖な奥義は,地上におけるイエスの生き方によって明らかにされています。
Bí mật thánh hay sự mầu nhiệm về sự tin kính nầy được làm sáng tỏ bởi nếp sống của Giê-su trên đất.
マタイ 24:37‐39)同様に使徒ペテロは,ちょうど「その時の世(が),大洪水に覆われた時に滅びを被った」ように,「不敬虔な人々の裁きと滅びの日」が今の世にも迫っていると書きました。 ―ペテロ第二 3:5‐7。
Như vậy ngày đó vẫn còn đe dọa thế gian hiện tại (II Phi-e-rơ 3:5-7).
ハルマゲドンにおいて邪悪な人々に滅びをもたらす時にも,エホバは敬虔な専心を保つ人々を救い出されます。
Khi hủy diệt kẻ ác tại Ha-ma-ghê-đôn, Đức Giê-hô-va cũng sẽ giải thoát những người tin kính.
その子孫レメクは,カインと同じように不敬虔で粗暴な性向を表わしました。 そしてカインの家系は,ノアの日の洪水で拭い去られました。
Con cháu Ca-in là Lê-méc trở nên hung bạo cũng như tổ tiên không tin kính của mình.
わたしたちは,神が望まれるとおりに ― 敬虔な専心をもって ― 生活しているので,この世の憎しみを買い,それが常に信仰の試練をもたらします。(
Bởi vì chúng ta sống theo cách mà Đức Chúa Trời muốn chúng ta sống—với sự tin kính—điều này khiến thế gian ghen ghét chúng ta thì cố nhiên đức tin của chúng ta sẽ bị thử thách (II Ti-mô-thê 3:12).
ユダは,エホバに対する健全で敬虔な恐れを全く示していません。
Chắc chắn Giu-đa không biểu lộ sự kính sợ lành mạnh đối với Đức Giê-hô-va.
知識,自制,忍耐,敬虔な専心,兄弟の愛情,愛については,今後の号でさらに詳しく取り上げる予定です。
Những số trong tương lai sẽ xem xét kỹ lưỡng đề tài học thức, tiết độ, nhịn nhục, tin kính, tình yêu thương anh em và lòng yêu mến.
命を支える物と身を覆う物」は,敬虔な専心を追い求めてゆけるようにするための手段に過ぎませんでした。
“Đủ ăn đủ mặc” chỉ là phương tiện giúp ông có thể tiếp tục theo đuổi sự tin kính.
コリント第一 2:10)さらに,「愛,喜び,平和,辛抱強さ,親切,善良,信仰,温和,自制」などの敬虔な特質は,「霊の実」と言われています。(
(1 Cô-rinh-tô 2:10) Ngoài ra, các đức tính của Đức Chúa Trời như “lòng yêu-thương, sự vui-mừng, bình-an, nhịn-nhục, nhân-từ, hiền-lành, trung-tín, mềm-mại, tiết-độ” đều là “trái của Thánh-Linh”.
......これらのものはこうしてことごとく溶解するのですから,あなた方は,聖なる行状と敬虔な専心のうちに,エホバの日の臨在を待ち,それをしっかりと思いに留める者となるべきではありませんか」― ペテロ第二 3:6‐12。
Vì mọi vật đó phải tiêu-tán thì anh em đáng nên thánh và tin-kính trong mọi sự ăn-ở của mình là dường nào, trong khi chờ-đợi trông-mong cho ngày Đức Chúa Trời mau đến” (II Phi-e-rơ 3:6-12).
宣べ伝えるという割り当てに大胆に取り組み,多くの人が敬虔な平和を得られるよう助けたのです。
Sau đó, nhờ có thánh linh ban thêm sức họ phấn chí, đảm nhận trách nhiệm rao giảng cách dạn dĩ, giúp nhiều người nhận được sự bình an của Đức Chúa Trời.
そして,神への信仰と,敬虔な恐れを示し,「自分の家の者たちを救うために箱船を建造しました」。
Bằng đức tin và sự thành tâm kính sợ Đức Chúa Trời, Nô-ê đã “đóng một chiếc tàu để cứu nhà mình”.
マリアが身ごもった時,敬虔な人ヨセフはマリアと婚約していました。
Người tin kính là Giô-sép đã đính hôn với Ma-ri rồi khi nàng thụ thai.
次いで,「神からの力が......命と敬虔な専心に関するすべての事柄をわたしたちに惜しみなく与えた」と述べています。
Rồi ông nói: “Quyền-phép Đức Chúa Trời đã ban cho chúng ta mọi đều thuộc về sự sống và sự tin-kính”.
敬虔な恐れを抱くなら,わたしたちもそうできます。
Chúng ta cũng có thể làm được như thế, nếu có lòng kính sợ Đức Chúa Trời.
わたしは,人々が礼拝堂に入り,敬虔な態度で空いている席へと進む様子を見ていました。
Tôi nhìn mọi người bước vào giáo đường và nghiêm trang đến những chỗ trống để ngồi.
そのようにしてイエスは,「敬虔な専心に関する神聖な奥義」のベールを外し,献身した人間がそのような専心を持続する方法を示されました。 ―テモテ第一 3:16。
Vì vậy ngài đã tiết lộ “sự mầu-nhiệm của sự tin-kính”, trình bày cách thức cho những người đã dâng mình để gìn giữ sự tin kính đó (I Ti-mô-thê 3:16).
また,敬虔な思いを持つ二人の子どもの養育に忙しい日々を送っています。
Họ cũng bận rộn nuôi dạy hai con kính sợ Đức Chúa Trời.
しかし,忍耐に加えて敬虔な専心を働かせなければ,エホバに喜んでいただくことはできず,永遠の命は得られません。
Tuy nhiên, nếu không thêm cho sự nhịn nhục lòng tin kính, chúng ta không thể làm đẹp lòng Đức Giê-hô-va và sẽ không được sự sống đời đời.
この原則は,クリスチャンの親が「敬虔な専心を目ざして」子どもを懸命に訓練するとき,考えの糧となるに違いありません。(
Các bậc cha mẹ tín đồ Đấng Christ nên nhớ nguyên tắc này trong tâm trí khi tận tâm dạy dỗ “sự tin-kính” cho con cái.
使徒 10:34,35)エホバの助けがあるので,「不敬虔と世の欲望とを振り捨て」,真のクリスチャンに期待される生き方をすることができます。(
Với sự giúp đỡ của Đức Giê-hô-va, chúng ta có thể “chừa-bỏ sự không tin-kính và tình-dục thế-gian” và sống theo cách thật xứng đáng của người tín đồ (Tít 2:11-14).
啓示 14:7)ですから,真の敬虔な専心はわたしたちを偶像礼拝から守ります。 ―テモテ第一 4:8。
Vậy, sự tin kính thật sự đối với Đức Chúa Trời che chở chúng ta khỏi sự thờ hình tượng (I Ti-mô-thê 4:8).
しかし,わたしたちが従い柔順を示すとき,敬虔な行状が促され,わたしたちの信仰が強められます。『
Nhưng sự vâng lời và phục tùng của chúng ta khuyến khích hành vi tin kính và làm vững mạnh đức tin chúng ta.
例えばエノクは,不敬虔な罪人たちに対するエホバの裁きを勇敢にふれ告げました。(
Chẳng hạn, Hê-nóc đã can đảm loan báo sự phán xét của Đức Giê-hô-va cho những người không tin kính.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 敬虔な trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.