종 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 종 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 종 trong Tiếng Hàn.

Từ trong Tiếng Hàn có các nghĩa là loài, chuông, Chuông. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 종

loài

noun (생물 분류 계급)

그러면 흙 속에 있는 생물들이 작업을 시작하지요.
Khi đó, các loài trong đất bắt đầu hoạt động

chuông

noun

그곳에 그분과 함께 있을 때, 초인이 울렸습니다.
Trong khi tôi đang ở đó, thì chuông cửa reo.

Chuông

noun

초인이 울려서 문을 열었더니. 제 책의 주인공들 의상을 입고
Chuông cửa kêu và đó là trẻ em xin kẹo

Xem thêm ví dụ

8 그러한 명령에 순종하기 때문에 오늘날 땅에 있는 하느님의 들은 그 수가 약 700만 명에 이르게 되었습니다.
8 Nhờ vâng theo những điều răn đó, các tôi tớ của Đức Chúa Trời trên đất ngày nay lên đến khoảng bảy triệu người.
(이사야 30:21; 마태 24:45-47) 길르앗 학교는 졸업생들이 그 반열에 대한 인식을 키우는 데 도움이 되었습니다.
(Ê-sai 30:21; Ma-thi-ơ 24:45-47) Trường Ga-la-át giúp các học viên gia tăng lòng biết ơn đối với lớp “đầy-tớ”.
이 섬에서는 파인애플, 아보카도, 파파야, 아홉 의 바나나와 같은 과일들이 생산됩니다.
Thổ sản gồm có trái cây như dứa, trái bơ, đu đủ và chín loại chuối.
여호와께서 자신의 충실한 들에게 주실 상에 설령 영원한 생명의 희망이 포함되지 않는다 하더라도, 나는 여전히 경건한 정성을 다하며 살기를 원할 것입니다.
Giả sử Đức Giê-hô-va không tưởng thưởng sự sống vĩnh cửu cho các tôi tớ trung thành của Ngài, tôi sẽ vẫn mong muốn có đời sống tin kính.
22 하느님의 들이 나타낼 필요가 있는 자기를 낮춘 정신에는 또 다른 긍정적인 부면이 있습니다.
22 Có khía cạnh tích cực khác của tính khiêm nhường mà tôi tớ của Đức Chúa Trời cần phải luyện tập.
한 달란트만 받았기 때문에, 그 은 다섯 달란트를 가진 만큼 많이 생산할 것으로 기대되지 않았습니다.
Vì hắn chỉ nhận được một nén bạc, người chủ không đòi hỏi hắn phải gây lời nhiều bằng đầy tớ có năm nén bạc.
앨마서 19:15~17에서, 라모나이의 들이 하나님께로 향하는 것을 보여 주는 단어와 문구들에 색칠한다.
Trong An Ma 19:15–17, hãy tô đậm bất cứ từ và cụm từ nào cho thấy rằng các tôi tớ của La Mô Ni đang quay về với Thượng Đế.
너를 만든 이, 너를 지은 이, 너를 뱃속에서부터 도운 여호와가 이렇게 말한다. ‘나의 야곱아, 내가 택한 여수룬아, 두려워하지 말아라.’”
Đức Giê-hô-va, là Đấng đã làm nên ngươi, đã gây nên ngươi từ trong lòng mẹ, và sẽ giúp-đỡ ngươi, phán như vầy: Hỡi Gia-cốp, tôi-tớ ta, và Giê-su-run mà ta đã chọn, đừng sợ chi”.
(시 25:4, 5) 여호와께서는 ‘다윗’을 위해 그렇게 하셨으며, 분명히 그분은 그분의 현대 들을 위해서도 그러한 기도에 응답하실 수 있읍니다.
(Thi-thiên 25:4, 5). Đức Giê-hô-va đã đáp lại lời xin này của Đa-vít và chắc chắn Ngài cũng sẽ đáp lời những tôi-tớ Ngài ngày nay nếu họ cầu khẩn Ngài như thế.
“봉사의 ” 표제 아래 그 자격과 책임에 관한 참조 자료가 열거되어 있다.
Tiết mục “Tôi tớ chức vụ” liệt kê tài liệu về các điều kiện bạn phải hội đủ và các trách nhiệm của bạn.
7 하느님의 승인을 받기 위한 네 번째 필수 조건은 하느님의 참 들이 성서를 하느님의 영감받은 말씀으로 지지해야 한다는 것입니다.
7 Muốn được Đức Chúa Trời chấp nhận, điều thứ tư mà các tôi tớ thật của Đức Chúa Trời phải làm là ủng hộ Kinh-thánh là Lời được Đức Chúa Trời soi dẫn.
이 시기는 주님이 거룩한 신권을 소유하고 있으며, 복음을 전하고 그에 따른 의식을 집행할 신성한 사명을 지닌 을 한 명 이상 지상에 두시는 시기이다.
Đó là một thời kỳ trong đó Chúa có ít nhất một người tôi tớ có thẩm quyền trên thế gian, là người mang thánh chức tư tế và có một nhiệm vụ thiêng liêng phải rao giảng phúc âm và thực hiện các giáo lễ của phúc âm đó.
그러한 편견은 그들이 한 개의 진정성에 대해 교회가 점점 더 의심을 품으면서 더욱 자란 것 같습니다.
Sự kỳ thị đó hẳn là do giáo hội kích động, vì họ ngày càng nghi ngờ sự cải đạo chân thành của người Morisco.
그분은 그들에게 “여러분은 하느님과 ‘재물’을 위하여 함께 노릇할 수 없습니다”라고 말씀하셨습니다.
Ngài bảo: “Các ngươi không có thể làm tôi Đức Chúa Trời lại làm tôi Ma-môn [sự giàu sang] nữa”.
(요한 1서 5:19) 많은 사람들이 실제로 여호와의 들을 미워하며, 일부 나라에서는 여호와의 들이 심한 박해를 받기도 합니다.
Nhiều người thật sự ghét họ và trong nhiều xứ họ bị ngược đãi trầm trọng.
하지만 우리는 영적인 목표를 계속 염두에 두었고, 나는 스물다섯 살이 되었을 때 회중의 즉 여호와의 증인의 회중의 주임 감독자로 임명되었습니다.
Thế nhưng chúng tôi vẫn ghi nhớ các mục tiêu thiêng liêng, và khi 25 tuổi, tôi được bổ nhiệm làm tôi tớ hội thánh, tức giám thị chủ tọa trong một hội thánh Nhân Chứng Giê-hô-va.
3 바로 그 밤에 하느님의 말씀이 나단에게 임했다. 4 “가서 내 다윗에게 말하여라. ‘여호와가 이렇게 말한다. “내가 살 집을 지을 자는 네가 아니다.
3 Ngay trong đêm đó, có lời của Đức Chúa Trời truyền cho Na-than rằng: 4 “Hãy nói với tôi tớ ta là Đa-vít: ‘Đây là điều Đức Giê-hô-va đã phán: “Con không phải là người sẽ xây nhà cho ta ngự.
7 사람이 아니라 여호와*께 하듯이+ 훌륭한 태도로 주인을 섬기십시오. 8 이든 자유인이든 각 사람이 무엇이든 선한 일을 하면 여호와*로부터 그대로 되돌려받으리라는 것을+ 여러분은 압니다.
+ 7 Hãy sẵn lòng phục dịch chủ, như phục dịch Đức Giê-hô-va*+ chứ không phải con người, 8 vì anh em biết rằng ai làm bất cứ điều lành nào thì sẽ được Đức Giê-hô-va* ban thưởng,+ dù là nô lệ hay người tự do.
6 오랫동안, 사탄은 하느님의 들을 유혹하는 데 배교자들을 이용해 왔습니다.
6 Từ lâu Sa-tan đã dùng những kẻ bội đạo để cố cám dỗ tôi tớ của Đức Chúa Trời.
(장로들이 적은 회중에서는 자격을 갖춘 봉사의 을 사용할 수도 있다.)
(Trong các hội thánh có ít trưởng lão, tôi tớ thánh chức có khả năng có thể được giao phần này).
여호와의 들은 그리스도인 집회에서 친교를 나누는 기회를 소중히 여깁니다.
Tôi tớ Đức Giê-hô-va quý trọng cơ hội kết hợp với các anh em tại các buổi họp đạo Đấng Christ.
같은 지역에서 사는 유일한 근연 저산대풀밭쥐(A. montensis)와 시토크롬b 유전자에서 염기 서열 변이가 11.3-11.4%의 차이가 난다.
Loài này khác với họ hàng đơn loài đồng danh (sympatric), Akodon montensis, khoảng 11,3-11,4% sự phân kỳ theo trình tự ở gen cytochrome b.
러셀이 그 이었다면, 이제 그가 죽었으므로 형제들은 어떻게 해야 하였습니까?
Nếu như anh là đầy tớ đó và bây giờ anh ấy chết rồi, anh em phải làm gì đây?
(잠언 27:11) 또한 하나님께서 자기의 들이 적에게 고통을 당할 때 어떻게 느끼시는가가 “무릇 너희를 범하는 자는 그의 눈동자를 범하는 것이라”고 묘사되어 있습니다.
Đức Chúa Trời cũng diễn tả tâm trạng của Ngài khi các tôi tớ của Ngài bị kẻ thù làm khổ như sau: “Ai đụng đến các ngươi tức là đụng đến con ngươi mắt (ta)” (Xa-cha-ri 2:8).
7 기원 36년에는 또 다른 의미심장한 사건이 있었는데, 이방인인 고넬료가 개하여 침례를 받은 것입니다.
7 Vào năm 36 CN, có một sự kiện quan trọng xảy ra—Cọt-nây, một người ngoại đã cải đạo và báp têm.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.