주부 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 주부 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 주부 trong Tiếng Hàn.

Từ 주부 trong Tiếng Hàn có nghĩa là Bà nội trợ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 주부

Bà nội trợ

noun

그리고 그런 초기 페미니스트 주부들에게 팔렸습니다.
Chúng được bán cho những bà nội trợ cấp tiến thời bấy giờ

Xem thêm ví dụ

이들은 어쩌면 " 진짜 주부들( Real Housewives ) " 이라는 TV 프로그램에 나올 자질이 있을지도 몰라요. 왼쪽을 보세요.
Có lẽ họ đủ điều kiện dự thi show truyền hình thực tế " Bà nội trợ đích thực "
5 전 시간 봉사를 하기 위해 힘쓰십시오: 고등 학교를 졸업하는 청소년들과 주부들과 퇴직 연령에 달한 사람들은 파이오니아 봉사를 진지하게 고려해 보아야 합니다.
5 Vươn tới công việc phụng sự trọn thời gian: Các em tốt nghiệp trung học, các chị nội trợ và bất cứ người nào về hưu nên suy nghĩ nghiêm chỉnh về công việc tiên phong.
따라서, 독립적이 되고 하느님께서 주신 어머니와 가정 주부로서의 역할에 만족하지 못하는 결과가 생길지도 모릅니다.—디도 2:4, 5.
Điều đó có thể khiến bạn trở nên độc lập và không hài lòng với vai trò mà Đức Chúa Trời ban cho bạn là làm mẹ và nội trợ (Tít 2:4, 5).
학자인 제임스 앨런 휴엇은 그 성구를 예로 언급하면서 이렇게 강조합니다. “그와 같은 구조에서 주부와 술부는 서로 같거나 동일하거나 일치하지 않다.”
Học giả James Allen Hewett dẫn chứng câu Kinh Thánh này làm thí dụ. Ông nhấn mạnh: “Trong cấu trúc câu này, chủ ngữ và vị ngữ không bằng nhau, không giống nhau”, vì thế chúng không thể hoán đổi cho nhau.
물론 저도 일하는 아내를 두고 집에서 가정일을 하는 전업주부 노릇을 하는 남자들을 알지요.
Tôi biết những người đàn ông ở nhà và làm việc nhà để giúp đỡ các bà vợ của mình với nghề nghiệp của họ.
수동 토르티야 압축기들이 아직도 많은 주부들에 의해, 특히 시골에서 사용되고 있습니다.
Nhiều bà nội trợ, đặc biệt ở các vùng nông thôn, vẫn còn dùng máy nén bánh quay bằng tay.
이미 12년간 결혼 생활을 해 왔기 때문에, 나는 아내가 알뜰하고 꼼꼼한 가정 주부라는 것을 알고 있었습니다.
Sau khi chung sống với nhau 12 năm tôi dư biết rằng Marion là một người nội trợ biết cách tiết kiệm và chu đáo.
가정 주부가 사업계에 관하여 알고 있을지 모르지만, 예를 사용하고자 할 때는 그들의 일상 생활에서 일어나는 일들, 자녀들, 집안 책임, 및 가정 주변에서 사용되는 일들에 관하여 말하는 것이 좋다.
Các bà nội trợ có thể hiểu biết về giới kinh doanh, nhưng bạn sẽ thành công hơn nếu bạn lấy những sự việc trong đời sống hàng ngày của họ như con cái, công việc nội trợ và những vật dụng trong nhà mà dùng trong chuyện ví dụ của bạn.
나이가 들어 가치관이 바뀜에 따라 그가 찾는 배우자는 이해심있고 친절하며, 가정 주부이자 어머니가 될 만한 사람, 창조주이신 여호와를 첫째로 기쁘시게 하고 그분의 뜻을 행하려는 욕망을 마음 깊이 간직하고 있는 사람일 것입니다.—잠언 31:10, 26, 27.
Trong những năm sau này khi giá trị thay đổi, sẽ mong muốn tìm được người hôn phối phải là một người hiểu biết, nhân hậu, có khả năng làm người nội trợ và làm mẹ, và lòng nàng có một sự ham muốn sâu xa làm vui lòng Đấng Tạo hóa là Đức Giê-hô-va trước hết và làm theo ý muốn của Ngài (Châm-ngôn 31:10, 26, 27).
낮에 집에 있는 가정 주부는 다른 가족 성원이 직장이나 학교에서 돌아 오기 전 오후 시간을 조금 따로 떼어 놓을 수 있다.
Những người vợ ở nhà trong ngày có thể dành ra một ít thì giờ vào buổi chiều trước khi chồng con đi làm hoặc đi học về.
일본에 그처럼 많은 파이오니아가 있는 이유는 무엇인지, 일본 주부들이 영적인 관심사에 우선 순위를 둘 수 있게 해주는 요인들은 무엇인지, 파이오니아를 신청하는 각 사람의 배경과 동기는 어떠한지, 파이오니아를 구성하고 있는 대부분은 어떤 사람들인지 설명한다.
Giải thích tại sao có rất nhiều người làm tiên phong ở Nhật Bản, điều gì cho phép những người nội trợ đặt ưu tiên cho quyền lợi thiêng liêng, mỗi đơn xin làm tiên phong nói lên điều gì và phần lớn những người tiên phong thuộc giới nào.
일본의 한 주부는 1985년 이래 일 년에 한 번씩 성서를 통독해 왔다.
Kể từ năm 1985, một phụ nữ nội trợ ở Nhật đã đọc Kinh-thánh mỗi năm một lần.
일본의 젊은 주부로서 두 아들을 키우는 아키의 경우를 생각해 보십시오.
Hãy xem gương của một chị người Nhật là Aki, người nội trợ trẻ có hai con trai.
반면에, 집에서 자녀를 돌보는 전업 주부 어머니들의 말에 따르면, 그들은 급료를 받고 일하는 것을 중시하는 풍조가 만연해 있는 사회가 자신들을 모자라는 사람 취급하고 업신여기는 것을 견뎌야 합니다.
Mặt khác, những người mẹ ở nhà nuôi con lại nói rằng họ phải chịu sự xem thường của xã hội, thích đề cao công việc được trả lương.
수, 옛날 옛적엔 나도 당신처럼 주부였어요
Sue, ngày xưa, tôi là một bà nội trợ trẻ tuổi giống như cô.
「빵, 포도주, 성벽, 그리고 두루마리」(Bread, Wine, Walls and Scrolls)라는 책에서는 “곡물 가루는 장기간 보관하기가 어렵기 때문에 주부들은 매일 곡물을 갈았다”고 설명합니다.
Một cuốn sách nói về đời sống Palestine thời xưa (Bread, Wine, Walls and Scrolls) cho biết: “Giữ cho bột không hư trong một thời gian dài là rất khó, và việc các bà nội trợ xay bột mỗi ngày cũng không kém phần khó khăn”.
하지만 하느님께서는 주부가 하는 일을 기뻐하신다.
Nhưng công việc này làm vui lòng Đức Chúa Trời (Tít 2:4, 5).
따라서 주부와 술부를 서로 바꾸어 쓸 수 없습니다.
Vì vậy, chủ ngữ và vị ngữ không thể hoán đổi với nhau.
주부이자 두 아이의 어머니이며 전 시간 직장을 가진 한 자매는 보조 파이오니아 봉사를 수행한 달에 60시간을 하였고 108부의 잡지를 전하였으며 3건의 성서 연구를 시작하였습니다.
Một người nội trợ, có hai đứa con và làm việc trọn thời gian đã đạt đủ 60 giờ, phát được 108 tạp chí và bắt đầu 3 học hỏi Kinh-thánh trong tháng làm tiên phong phụ trợ.
따라서 발효 과정은 그 주부의 눈에 숨겨져 보이지 않았습니다.
Vì men được trộn trong bột nên người nội trợ không thấy được quá trình men làm cho bột dậy lên.
셀린은 가정주부이고 중앙아프리카 서쪽에 있는 카메룬의 시골 지역에 살고 있어요.
Celine làm nội trợ và sống ở một vùng nông thôn ớ Cameroon, phía tây Trung Phi.
(예레미야 25:10) 주부 대신 곡식 빻는 일을 전문적으로 하는 사람은 동물이 돌리는 커다란 맷돌을 사용하기도 했습니다.—마태복음 18:6.
Khi bắt đầu có thợ xay bột thay cho người phụ nữ thì những cối đá lớn hơn do súc vật quay cũng được đưa vào sử dụng.—Ma-thi-ơ 18:6.
이 두 구절 모두 주부에는 정관사가 있지만 술부의 “영”과 “사랑”에는 정관사가 없습니다.
Trong cả hai câu Kinh Thánh đó, chủ ngữ có mạo từ xác định nhưng vị ngữ (“Thần” và “yêu thương”) thì không.
주부의 계획은 매일 아침 5시부터 20분 내지 30분간 읽는 것이다.
Chị có chương trình đọc Kinh-thánh 20 đến 30 phút mỗi ngày bắt đầu từ 5 giờ sáng.
어떤 여자가 자기 이웃에 사는, 두 아이를 가진 한 중국인 주부에게 성서에 나오는 좋은 소식을 전하려고 하였다. 그러나 그러한 노력에 대해 이렇게 말하는 것이었다.
Có một người đàn bà nọ tìm cách nói về tin mừng của Kinh-thánh cho bà láng-giềng người Trung-hoa, mẹ của hai đứa con.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 주부 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.