κάλαντα trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ κάλαντα trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ κάλαντα trong Tiếng Hy Lạp.

Từ κάλαντα trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là hót ríu rít, bài hát mừng, lễ Giáng sinh, thánh ca giáng sinh, hát mừng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ κάλαντα

hót ríu rít

(carol)

bài hát mừng

(carol)

lễ Giáng sinh

thánh ca giáng sinh

hát mừng

(carol)

Xem thêm ví dụ

Η οικογένειά μου κι εγώ φτειάχναμε πίτσα, πηγαίναμε για κάλαντα και μετά συγκεντρωνόμασταν για την πνευματική συγκέντρωση Χριστουγέννων.
Tôi cùng gia đình làm bánh pizza, đi hát các bài ca Giáng Sinh, và rồi quy tụ lại tại buổi họp đặc biệt devotional Giáng Sinh.
Θα προσπεράσω τα σπίτα τους στα κάλαντα.
Chúng ta sẽ bỏ qua nhà họ khi đi xin kẹo dịp Halloween.
Αρχικώς, δεν επρόκειτο καθόλου για χριστουγεννιάτικα κάλαντα.
Ban đầu, đó không phải là một bài hát mừng Giáng Sinh.
Τραγουδούσαμε ύμνους σε μια τρεμάμενη αρμονία τεσσάρων μερών και παίζαμε κάλαντα δυνατά με την παράξενη ποικιλία των μουσικών οργάνων μας.
Chúng tôi hát các bài thánh ca với bốn bè không vững vàng và chơi ầm ĩ các bài ca bằng đủ loại nhạc cụ kỳ quặc của mình.
Ας πούμε το " Τρίγωνα Κάλαντα " για να τη βρούμε.
Nên ta sẽ dùng bài " Jingle Bells " để tìm nó.
Έχουμε να πούμε και τα κάλαντα!
Chúng ta còn phải uống rượu cùng nhau nữa đấy.
και κάλαντα γεμίζουν τον αέρα με τον ήχο τους.
Và các bài ca tràn ngập không gian,
Σ'έπαιρνε να πείτε τα κάλαντα;
Anh đến nhà anh ta đòi kẹo vào lễ Halloween sao?
Η παραδοσιακή χριστουγεννιάτικη διακόσμηση και τα βιγιανθίκος (κάλαντα) ζωντανεύουν τη γιορταστική περίσταση.
Các vật trang trí và villancicos (bài hát) Giáng Sinh truyền thống càng làm cho dịp lễ thêm tưng bừng, rộn rã.
«Όμως» -- ένα πολύ σημαντικό 'όμως' -- «μου αρέσουν τα Χριστουγεννιάτικα κάλαντα.
Nhưng," một từ "nhưng" rất quan trọng, " Tôi thích những Bài Hát Giáng Sinh.
Έχουμε να πούμε και τα κάλαντα!
Chúng ta còn phải uống rượu cùng nhau nữa đấy
Υπάρχει κάτι καλύτερο από την όμορφη μουσική και τα κάλαντα των Χριστουγέννων, τη χριστουγεννιάτικη συνάθροιση της οικογένειας και φίλων, τα χαμογελαστά πρόσωπα και τον χαρούμενο ενθουσιασμό των παιδιών;
Có điều gì tốt hơn nhạc và các bài ca Giáng Sinh tuyệt vời, những buổi tụ họp của gia đình và bạn bè, những khuôn mặt tươi cười, và niềm vui hân hoan của trẻ em không?
Μήπως είναι η ατμόσφαιρα της εκκλησιαστικής λειτουργίας με τα κάλαντα, τα λιόπρινα και τα κεριά, τα οποία πολλοί χρησιμοποιούν στο μοναδικό ετήσιο προσκύνημά τους στην εκκλησία;
Phải chăng đó là bầu không khí của buổi lễ nhà thờ gồm những bài thánh ca, cây ô-rô (holly) và đèn cầy, là những thứ nhiều người dùng vào buổi lễ duy nhất mà họ chỉ đi dự mỗi năm một lần?
Για παράδειγμα, εάν ένα μέλος ευλογήθηκε με μουσική παιδεία, θα μπορούσε να πάει να πει τα κάλαντα σε κάποιους από τους γείτονες.
Ví dụ, nếu một tín hữu được ban phước với tài năng về âm nhạc, thì người đó có thể hát những bài ca Giáng Sinh cho một số người láng giềng.
Πόσο κατάλληλο τότε που τα αγαπημένα μας κάλαντα που μόλις ακούσαμε, είχαν αρχικώς τον τίτλο «Ο Γενναιόδωρος».
Vậy thì, thật là thích hợp để một trong những bài hát mừng Giáng Sinh ưa thích của chúng ta ban đầu có tựa đề là 'Đấng Có Lòng Quảng Đại.'
Ένα απόγευμα κάθε Χριστούγεννα, οι γονείς μου προσκαλούσαν την οικογένεια, τους φίλους και τους γείτονες στο σπίτι μας να τραγουδήσουν χριστουγεννιάτικα κάλαντα και να απολαύσουν φαγητό.
Mỗi dịp Giáng Sinh, vào buổi tối, cha mẹ tôi thường mời gia đình, bạn bè và hàng xóm đến hát những bài ca mừng Giáng Sinh và ăn uống.
Η χορωδία μόλις τραγούδησε μία από τις πιο όμορφες χριστουγεννιάτικες μελωδίες που έχουν γραφτεί ποτέ, το μαγευτικό “Carol of the Bells” [«Κάλαντα των καμπάνων»], το οποίο παίχτηκε για πρώτη φορά στις Ηνωμένες Πολιτείες το 1921.
Ca đoàn mới vừa hát một trong những giai điệu Giáng Sinh tuyệt vời nhất từng được sáng tác, bài 'Carol of the Bells' [Tiếng Chuông Mừng Giáng Sinh] đầy hấp dẫn lần đầu tiên được trình bày tại Hoa Kỳ vào năm 1921.
Ενδεικτικά αναφέρουμε τον Αϊ-Βασίλη, το γκι, το χριστουγεννιάτικο δέντρο, την ανταλλαγή δώρων, το άναμμα κεριών, το κάψιμο κορμών Γιουλ, τα διακοσμητικά στεφάνια και τα κάλαντα.
Những điều đó bao gồm ông già Nô-en cũng như việc dùng cây tầm gửi và cây Nô-en, tặng quà cho nhau, thắp nến, đốt khúc cây Giáng Sinh, treo vòng hoa trang trí và hát mừng Giáng Sinh.
Η μαμά είπε να τραγουδήσουμε τα κάλαντα τα μεσάνυχτα.
Mẹ nói chúng con có thể thức đến nửa đêm và hát mừng giáng sinh ạ.
Τίποτε δεν τονίζει το βαθύ νόημα και το ευγενές πνεύμα της εποχής όπως τα χριστουγεννιάτικα κάλαντα.
Không có điều gì nhấn mạnh đến ý nghĩa quan trọng và tinh thần dịu dàng của mùa lễ này như một bài hát mừng Giáng Sinh.
Χριστουγεννιάτικη μουσική και κάλαντα δυτικού τύπου, πράγματα άγνωστα μέχρι πρότινος στη Ρωσία, ακούγονται από τα μαγαζιά.
Nhạc và các bài hát Giáng Sinh của phương Tây, trước đây không hề được biết đến ở Nga, nay vang lên khắp nơi từ các cửa tiệm.
" Όμως " -- ένα πολύ σημαντικό ́όμως ́ -- " μου αρέσουν τα Χριστουγεννιάτικα κάλαντα.
Nhưng, " một từ " nhưng " rất quan trọng, " Tôi thích những Bài Hát Giáng Sinh.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ κάλαντα trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.