カリウム trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ カリウム trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ カリウム trong Tiếng Nhật.

Từ カリウム trong Tiếng Nhật có các nghĩa là kali, Kali. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ カリウム

kali

noun

カリウムの豊富な食品の摂取量を増やす
• Tăng thức ăn giàu chất kali

Kali

noun (原子番号19の元素)

カリウムの豊富な食品の摂取量を増やす
• Tăng thức ăn giàu chất kali

Xem thêm ví dụ

天然カリウムの活性は 31 Bq/g である。
Mức độ phân rã của kali tự nhiên là 31 Bq/g.
これらはその小さな穴を通じて流れる カリウムイオンです。
Chúng là nhưng ion kali đơn chảy theo những khe này
Alkarb には21%のルビジウムとごくわずかなセシウムが含まれ、残りはカリウムである。
Alkarb chứa 21% rubidi, với phần còn lại là kali và một tỉ lệ nhỏ caesi.
飲食で人体中に取り込まれるカリウム40の放射能は1日あたり約50Bqであるが、通常の生活においては体内の蓄積量が平衡量まで達しているので、人体中の余分のカリウムが排出されるのに伴って同等の量が吸収される。
Mặc dù độ phóng xạ của kali 40 được tích hợp vào cơ thể con người, trong thực phẩm là khoảng 50 Bq mỗi ngày, trong một cuộc sống bình thường kể từ khi tích lũy trong cơ thể đã đạt đến mức cân bằng, kali dư thừa trong cơ thể con người được thải ra tương đương với số được tích lũy hiện tại.
1950年代および60年代の数年間は、Alkarb と呼ばれるカリウム製品の副産物がルビジウムの主要な産出源であった。
Trong nhiều năm trong khoảng thập niên 1950 đến 1960, một sản phẩm phụ trong khai thác kali được gọi là Alkarb là một nguồn cung cấp rubidi chính.
動脈性高血圧症や,心臓,肝臓,腎臓の病気のために薬物治療を受けている人は,1日に必要なナトリウムとカリウムの摂取量について,主治医に相談してください。
Hỏi ý kiến bác sĩ của bạn về lượng natri và kali bạn cần hàng ngày nếu bạn bị bệnh tăng huyết áp động mạch hoặc bệnh tim, gan, thận và đang dùng thuốc.
イタリアの研究者によるメタアナリシスに基づいた報告(2011年)によると、一日に 1.46 g 以上カリウムを摂取すると脳卒中のリスクが21%低減するとされる。
Các nhà nghiên cứu người Ý, trong một báo cáo năm 2011 khi phân tích rằng khi cung cấp một lượng kali cao hơn 1,64 g mỗi ngày có sự liên hệ với việc giảm 21% nguy cơ đột quỵ.
例えば、アメリカ医学研究所は2004年にカリウムの食事摂取量基準(英語版)を一日あたり4,000 mg (100 mEq) と指定したが、アメリカ人の平均的カリウム摂取量はその半分程度しかないため、大部分が摂取不足であることになる。
Ví dụ, các hướng dẫn năm 2004 của Viện Y học Hoa Kỳ (Institute of Medicine) chỉ ra rằng DRI (Dietary reference intake) 4.000 mg kali (100 mEq), mặc dù hầu hết người Mỹ tiêu thụ chỉ phân nửa lượng trên mỗi ngày, điều này có thể làm cho họ thiếu kali liên quan đến hướng dẫn trên.
カリウムは人体で8番目もしくは9番目に多く含まれる元素であり、体重のおよそ0.2%を占めている(すなわち、60 kg の成人ではおよそ 120 g のカリウムが含まれる)。
Kali là nguyên tố phổ biến thứ 8 hoặc 9 theo khối lượng (0,2%) trong cơ thể người, vì vậy một người trưởng thành có cân nặng 60 kg chứa khoảng 120 g kali.
生徒に,3ニーファイ24:1-3を黙読し,マラキが使った「精錬する者の火」や「布さらしの 灰 あ 汁 く 」という言葉はだれを表しているか探してもらう。(「 灰汁」はわらや木を焼いた灰を水に浸してその上澄みをすくった液で,炭酸カリウムがその主成分であるため,洗剤や漂白剤などとして用いられたことを,生徒に説明するとよい。)
Yêu cầu học sinh đọc thầm 3 Nê Phi 24:1–3 cùng tìm kiếm một người mà Ma La Chi đã so sánh với một “thợ luyện” và “thuốc tẩy của thợ giặt.”
元素としてのカリウムや、他の塩類から分離された独立した要素としてのカリウム塩類は古代ローマ時代には知られておらず、元素のラテン語名は古典ラテン語でなく、むしろ新ラテン語であった。
Không phải các muối kali hay natri (với tư cách tách biệt với các loại muối hóa học khác) đã từng được biết đến trong thời kỳ La Mã, và tên gọi Latin của nguyên tố này không phải gốc Latin cổ điển mà là Tân Latin.
また、亜硫酸水素カリウム (KHSO3) はワインやビールなどの防腐剤として用いられていたが、肉には用いられなかった。
Kali bisulfit (KHSO3) được dùng làm chất bảo quản thực phẩm, như trong rượu vang và bia (nhưng không có trong thịt).
ビタミンA,C,Eのほかに,カリウム,カルシウム,無機塩類が含まれています。
Nó chứa vitamin A, C và E, chất kali, canxi và muối khoáng.
そういうわけで,健康的な食事を取るには,「ナトリウムの含有量が少なく,カリウムの豊富な食品」,例えば,いんげん豆,緑色野菜,バナナ,メロン,にんじん,ビート,トマト,オレンジなどをメニューに含めるのが望ましいとされています。
Như vậy, cách ăn uống lành mạnh phải bao gồm “các thức ăn ít natri và giàu kali, như các loại đậu, rau xanh xậm, chuối, các loại dưa, cà rốt, củ cải đường, cà chua, và cam.
塩化 カリウム ?
Kali clorua?
研究によると,カリウムやカルシウムを多く摂取すると,血圧を下げることができるようです。
Các nghiên cứu đề nghị là ăn nhiều chất kali (potassium) và canxi (calcium) có thể hạ huyết áp.
「ブラジル合意書」は,カリウムをたくさん取ることも提案しています。 カリウムには「降圧効果」があると思われるからです。
Ý Kiến Chung của Brazil cũng đề nghị tăng dùng chất kali vì chất này có thể có “tác dụng chống chứng tăng huyết áp”.
世界における主要なカリウムの供給源はカナダ、ロシア、ベラルーシ、ドイツ、イスラエル、アメリカ合衆国、ヨルダンだが、他にも世界中の様々な場所で採掘されている。
Nguồn chủ yếu của kali được khai thác ở Canada, Nga, Belarus, Đức, Israel, Hoa Kỳ, Jordan và nhiều nơi khác nữa trên thế giới.
カリウムの豊富な食品の摂取量を増やす
• Tăng thức ăn giàu chất kali
しかし、ルビジウムによるカリウムの部分的な置換は起こり得ることであり、筋組織においてカリウムの50%以上がルビジウムに置換されたネズミは死亡した。
Mặc dù một phần bị thay thế kali bởi rubidi là có khả năng, những con chuột có hơn 50% kali bị thay thế trong các tế bào thì bị chết.
ここで私とバクテリアのコラボレーションの出番です カルシウム カリウム マグネシウムのような 金属を苦汁から 収集していきます
Những gì chúng tôi đang làm hiện nay đó là tích tụ kim loại như là canxi, kali, magie ra khỏi nước muối từ quá trình khử.
19世紀前半、ヴィリニュス大学教授のイグナス・フォンベルガスはドルスキニンカイの水の化学構成を分析し、多くのカルシウム、ナトリウム、カリウム、ヨウ素、臭素、鉄分そしてマグネシウムが含まれていることを発見した。
Trong những năm đầu thế kỷ 19, Ignacy Fonberger, một giáo sư tại Đại học Vilnius, phân tích thành phần hóa học của vùng nước Druskininkai và cho thấy rằng chúng có chứa một lượng lớn canxi, natri, kali, iốt, sắt, brôm và ma nhê.
酒石酸カリウムナトリウム(KNaC4H4O6、ロッシェル塩)はベーキングパウダーの主成分であり、鏡に銀メッキをする際にも用いられる。
Kali natri tartrate (KNaC4H4O6, Rochelle salt) là một thành phần chính của bột nở; nó cũng được sử dụng trong các gương mạ bạc.
より少量の窒素、より多くのリン より少量のカリウムを消費する 他の植物とは 相性が良いはずです
Và tôi nói nghiêm túc đấy, nó sẽ kết bạn với những cây khác cần ít ni-tơ hơn, nhiều phốt-pho hơn, ít ka-li hơn.
発酵過程では,ビタミンB2やビタミンK,また鉄やカルシウム,カリウムなどの無機質が生成されます。
Trong tiến trình lên men, sinh tố B2, K cùng những chất khoáng như sắt, can-xi và ka-li được tạo ra.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ カリウム trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.