καταστατικό trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ καταστατικό trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ καταστατικό trong Tiếng Hy Lạp.
Từ καταστατικό trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là xe cộ, điều lệ, hiến chương, hợp đồng thuê tàu, sự thuê tàu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ καταστατικό
xe cộ(charter) |
điều lệ(charter) |
hiến chương(charter) |
hợp đồng thuê tàu(charter) |
sự thuê tàu(charter) |
Xem thêm ví dụ
Ένας από τους ύποπτους της υπόθεσης που έγινε πριν από 14 χρόνια πέθανε λίγο πριν τελειώσει το καταστατικό του περιορισμού. One of the suspects of a 14-year-old case dies Một trong những nghi phạm lại chết trước thời hạn được công bố. |
Από την άλλη μεριά, η Δεύτερη Σύνοδος του Βατικανού, στον Καταστατικό της Χάρτη περί Δογμάτων της Εκκλησίας, δήλωσε ότι οι Καθολικοί θα έπρεπε «να επιζητούν τη βασιλεία του Θεού με το να ασχολούνται σε κοσμικές υποθέσεις» και «να εργάζονται για τον εκ των έσω αγιασμό του κόσμου». Mặt khác, Công đồng Vatican Đệ nhị nói rõ trong Hiến pháp Giáo lý của Giáo hội là người Công giáo nên “tìm kiếm nước Đức Chúa Trời bằng cách tham gia vào công việc thế tục” và “hoạt động để làm thế gian nên thánh từ bên trong”. |
Σύμφωνα με το καταστατικό, στους σκοπούς της Εταιρίας περιλαμβάνεται και ο εξής πρωταρχικός σκοπός: «Η διακήρυξη του ευαγγελίου της βασιλείας του Θεού υπό τον Χριστό Ιησού σε όλα τα έθνη ως μαρτυρία για το όνομα, το λόγο και την κυριαρχία του Παντοδύναμου Θεού ΙΕΧΩΒΑ». Theo điều lệ đó, những mục tiêu của Hội bao gồm mục tiêu chính sau đây: “Rao giảng cho mọi dân về phúc âm của nước Đức Chúa Trời do Chúa Giê-su Christ cai trị, để làm chứng về danh, lời và quyền tối cao của Đức Chúa Trời Toàn Năng GIÊ-HÔ-VA”. |
Άλλωστε, το προοίμιο του καταστατικού τους χάρτη, το οποίο διατυπώθηκε τον Ιούνιο του 1945, μόλις 41 ημέρες προτού η ατομική βόμβα ερημώσει τη Χιροσίμα, δήλωνε το σκοπό τους: ‘να σώσουν τις ερχόμενες γενεές από τη μάστιγα του πολέμου’. Xét cho cùng, lời mở đầu cho hiến chương LHQ, được đệ trình vào tháng 6-1945, chỉ 41 ngày trước khi bom nguyên tử tàn phá thành phố Hiroshima, tuyên bố mục đích của tổ chức là: “giúp các thế hệ sau tránh được tai họa của chiến tranh”. |
Οι αρχικές συζητήσεις οδήγησαν τελικά στη δημιουργία ενός Καταστατικού Κογκρέσου το 1947. Những cuộc thảo luận đầu tiên đã dẫn đến việc hình thành hội nghị tổ chức năm 1947. |
Η Εταιρεία του Λονδίνου ενσωματώθηκε ως κοινή μετοχική εταιρεία από τον ιδιοκτησιακό Καταστατικό Χάρτη του 1606, ο οποίος έδιδε δικαιώματα γης σε αυτήν την περιοχή. Công ty London được Quốc vương Anh trao quyền sở hữu đất đai trong khu vực theo Hiến chương 1606. |
Το δικαστήριο ιδρύθηκε την 1 Ιουλίου 2002 – ημερομηνία κατά την οποία η ιδρυτική του συνθήκη, το Καταστατικό της Ρώμης για το Διεθνές Ποινικό Δικαστήριο, τέθηκε σε ισχύ – και μπορεί να διώξει ποινικά εγκλήματα τα οποία τελέστηκαν από αυτή την ημερομηνία και έπειτα. Tòa này ra đời vào ngày 01 tháng 7 năm 2002-ngày hiệp ước thành lập, Quy chế Roma về Tòa án Hình sự Quốc tế, hiệu lực, và nó chỉ có thể truy tố tội phạm vào ngày hoặc sau ngày đó. |
Αφού διάβασε το προτεινόμενο καταστατικό και τον εσωτερικό κανονισμό, ο Προφήτης ανέφερε ότι ήταν το καλύτερο που είχε δει ποτέ, όμως στη συνέχεια είπε: «‘Δεν είναι αυτό που θέλετε. Sau khi xem xong bản hiến pháp và điều lệ được đề nghị, Vị Tiên Tri tuyên bố rằng ông chưa từng thấy văn kiện pháp lý nào hay hơn chúng nhưng rồi ông nói: “ ‘Đây không phải là điều mà các chị em muốn. |
Το 1944, το Άρθρο ΙΙ του καταστατικού της Βιβλικής και Φυλλαδικής Εταιρίας Σκοπιά της Πενσυλβανίας τροποποιήθηκε ώστε να υπογραμμίζει τους στόχους αυτού του σωματείου. Năm 1944, Điều II trong điều lệ của Hội Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania được sửa đổi lại nhằm nhấn mạnh mục tiêu của thực thể pháp lý này. |
Η εισαγωγή του Καταστατικού Χάρτη εξέφραζε τη σταθερή απόφαση «να σώσουν τις ερχόμενες γενεές από τη μάστιγα του πολέμου». Lời mở đầu của hiến chương bày tỏ quyết tâm “cứu các thế hệ sau này khỏi hiểm họa chiến tranh”. |
Ω, ναι, ίσως κατασκευάσει για εξαπάτηση κάποιο είδος πλανερής ειρήνης και θα συμμετάσχει στην κραυγή «Ειρήνη και ασφάλεια!»—σε αρμονία με τον καταστατικό του χάρτη και σε εκπλήρωση της προφητείας του 1 Θεσσαλονικείς 5:3. Ô, có thể tổ-chức này sẽ dựng nên một sự hòa-bình giả-tạo nào đó và tham gia hô-hào: “Hòa-bình và an-ninh!”—phù hợp với bản hiến-chương của nó và ứng-nghiệm lời tiên-tri trong I Tê-sa-lô-ni-ca 5:4. |
Το 1945, μετά το τέλος ενός τρομερότερου, δεύτερου παγκόσμιου πολέμου, υπογράφτηκε το Καταστατικό των Ηνωμένων Εθνών. Rồi năm 1945, sau một trận thế chiến thứ II khủng khiếp hơn, Hiến chương Liên Hiệp Quốc đã được ký. |
Στις 6 Δεκεμβρίου 1812—το ίδιο έτος κατά το οποίο ο ρωσικός στρατός απώθησε τα στρατεύματα εισβολής του Ναπολέοντα Α ́—ο Τσάρος Αλέξανδρος Α ́ ενέκρινε το καταστατικό της Ρωσικής Βιβλικής Εταιρίας. Vào ngày 6-12-1812—cùng năm quân đội Nga đẩy lùi đoàn quân xâm lược của Nã Phá Luân I—Nga Hoàng Alexander I chấp thuận hiến chương cho Thánh Kinh hội Nga hoạt động. |
Ενώ ο πόλεμος συνεχιζόταν, αντιπρόσωποι από 50 έθνη κατάστρωσαν το πιο μεγαλεπήβολο σχέδιο για τη διεθνή ασφάλεια που είχε ποτέ επινοηθεί από ανθρώπους: τον Καταστατικό Χάρτη των Ηνωμένων Εθνών. Trong khi chiến tranh vẫn còn tiếp diễn thì đại diện của 50 quốc gia đã hình thành kế hoạch vĩ đại nhất cho an ninh thế giới mà loài người trước đây chưa bao giờ mưu đồ, đó là Hiến Chương Liên Hiệp Quốc. |
Λόγου χάρη, σύμφωνα με τα ιδρυτικά της μέλη, το καταστατικό της έπρεπε να διατυπωθεί προσεκτικά ώστε να μην προσβάλλει τις πολλές θρησκείες και ομάδες ιθαγενών που το υπέγραψαν. Chẳng hạn, theo các nhà tổ chức, từ ngữ trong bản tuyên bố phải được chọn lựa kỹ để không gây phản cảm trong nhiều niềm tin và các nhóm bản địa ký kết vào văn bản này. |
«Φαινόταν τότε δυνατόν να εγκαθιδρυθεί, σαν απόλυτη προτεραιότητα, ένα σύστημα για τη διατήρηση της διεθνούς ειρήνης και ασφάλειας με τις διατάξεις του Καταστατικού», είπε ο Ξαβιέ Περέζ ντε Κουεγιάρ, αναπολώντας τον ιδεαλισμό των ιδρυτών του οργανισμού. Khi nhắc nhở đến lý tưởng của các người sáng lập Liên Hiệp Quốc, ông Javier Pérez de Cuéllar nói: “Lúc ấy người ta nghĩ rằng cần nhất là phải thiết lập một cơ quan để duy trì nền hòa bình và an ninh trên thế giới, chiếu theo Hiến chương. |
Εντούτοις, ο Τζον Άνταμς προφανώς αμφέβαλλε για το ότι οι άνθρωποι είναι πράγματι ίσοι, επειδή έγραψε: «Οι ανισότητες ως προς τη Διάνοια και το Σώμα έχουν εδραιωθεί τόσο καλά από τον Παντοδύναμο Θεό στον Καταστατικό του Χάρτη της Ανθρώπινης Φύσης ώστε κανένα επινόημα ή στρατηγική δεν θα μπορέσει ποτέ να τις εξισώσει». Tuy nhiên, ông John Adams có vẻ không chắc chắn là người ta thật sự bình đẳng với nhau, vì ông viết: “Sự bất bình đẳng về Tinh thần và Thể xác được Thượng Đế Toàn Năng định rõ rệt nơi cấu trúc của Bản Chất Con Người nên không bao giờ có mưu kế hoặc chính sách nào có thể san bằng được”. |
Στο καταστατικό του καθενός από αυτά τα νομικά πρόσωπα εκτίθενται σκοποί που αφορούν τα συγκεκριμένα ζητήματα τα οποία ανήκουν στην αρμοδιότητά τους. Mục tiêu ghi trong điều lệ của mỗi thực thể pháp lý như thế có phạm vi hạn hẹp. |
Τα 185 τωρινά κράτη μέλη έχουν όλα δεσμευτεί να υπηρετούν τις αρχές και τους στόχους του οργανισμού όπως αυτά εκφράστηκαν αρχικά σε εκείνον τον καταστατικό χάρτη: να διατηρούν τη διεθνή ειρήνη και ασφάλεια· να καταστέλλουν επιθετικές πράξεις οι οποίες απειλούν την παγκόσμια ειρήνη· να ενθαρρύνουν τις φιλικές σχέσεις ανάμεσα στα έθνη· να προστατεύουν τις θεμελιακές ελευθερίες όλων των λαών χωρίς διακρίσεις με βάση τη φυλή, το φύλο, τη γλώσσα ή τη θρησκεία· και να εξασφαλίζουν τη διεθνή συνεργασία για την επίλυση οικονομικών, κοινωνικών και πολιτιστικών προβλημάτων. Hiện nay có 185 quốc gia hội viên và tất cả đều thỏa thuận ủng hộ các nguyên tắc và mục tiêu nguyên thủy của Liên Hiệp Quốc như được diễn đạt trong hiến chương: Duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới; ngăn chặn những hành động xâm lược đe dọa nền hòa bình thế giới; khuyến khích mối bang giao mật thiết giữa các quốc gia; bảo vệ quyền tự do cơ bản của người dân không phân biệt chủng tộc, giới tính, ngôn ngữ hoặc tôn giáo; và đạt đến sự hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội và văn hóa. |
Σκοπός της Ένωσης, όπως δηλώθηκε στο ιδρυτικό καταστατικό της, ήταν η «εξέλιξη της παραυχολογίας ως επιστήμη, η διάδοση του σώματος της γνώσης της και η ενσωμάτωση των αποτελεσμάτων της στους υπόλοιπους επιστημονικούς κλάδους». Mục tiêu của tổ chức theo Hiến chương của nó là "phát huy parapsychology như một ngành khoa học, phổ biến kiến thức chuyên ngành, và tích hợp các phát hiện với các chuyên ngành khoa học khác". |
Με αυτόν τον καταστατικό χάρτη, οι άνθρωποι θα μετακομίσουν εκεί. Với thể chế đó, mọi người sẽ chuyển đến đó. |
Σήμερα, ο Άθως είναι αυτόνομη περιοχή, με καταστατικό χάρτη ο οποίος τέθηκε σε ισχύ το 1926. Ngày nay, Athos là một vùng tự trị, với hiến chương được thông qua vào năm 1926. |
Παίζουμε για τον καταστατικό χάρτη. Bọn ta sẽ chơi vì hiến chương. |
Στην ετήσια συνέλευση που διεξάχθηκε στις 2 Οκτωβρίου 1944 στο Πίτσμπουργκ, τα μέλη του σωματείου της Πενσυλβανίας υιοθέτησαν έξι αποφάσεις με τις οποίες τροποποιούνταν το καταστατικό του. Trong phiên họp thường niên ngày 2-10-1944, ở Pittsburgh, các hội viên của hội Pennsylvania đã chấp nhận sáu nghị quyết nhằm sửa đổi điều lệ. |
Στις 15 Δεκεμβρίου του 2008 τα μέλη του ASEAN πραγματοποίησαν συνάντηση στην Τζακάρτα και έθεσαν σε ισχύ έναν καταστατικό χάρτη, ο οποίος υπογράφηκε το Νοέμβριο του 2007, με στόχο να οδηγήσει την κοινότητα ένα βήμα πιο κοντά ώστε να είναι στο στιλ της Ευρωπαϊκής Ένωσης. Ngày 15 tháng 12 năm 2008, các thành viên ASEAN gặp mặt tại thủ đô Indonesia Jakarta để đưa ra bản hiến chương, được ký kết tháng 11 năm 2007, với mục tiêu tiến gần hơn tới một "cộng đồng kiểu EU". |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ καταστατικό trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.