kunnighet trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kunnighet trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kunnighet trong Tiếng Thụy Điển.

Từ kunnighet trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là kỹ năng, năng lực, 能力, khả năng, thẩm quyền. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kunnighet

kỹ năng

(proficiency)

năng lực

(competence)

能力

khả năng

(competence)

thẩm quyền

(competence)

Xem thêm ví dụ

Och vi behöver resurser för att kunna experimentera, och för att få de verktyg som vi behöver.
chúng ta cần tiền để thử nghiệm với nó để có những công cụ ở đó
Du kommer att kunna undervisa på ett enkelt, rättframt och insiktsfullt sätt om själva kärnan i den tro du har som medlem i Jesu Kristi Kyrka av Sista Dagars Heliga.
Các em sẽ có thể tuyên bố trong một cách giản dị, thẳng thắn và sâu sắc về niềm tin cơ bản mà các em quý trọng với tư cách là tín hữu của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô.
Du skulle kunna föreslå för eleverna att de markerar uttrycken de hittar.
Các anh chị em có thể muốn đề nghị họ đánh dấu các cụm từ họ tìm thấy.
21 Och han kommer till världen för att kunna afrälsa alla människor om de hörsammar hans röst. Ty se, han lider alla människors smärta, ja, varje levande varelses bsmärta, både mäns, kvinnors och barns som tillhör cAdams släkt.
21 Và Ngài sẽ xuống thế gian để acứu vớt tất cả loài người nếu họ biết nghe theo lời của Ngài; vì này, Ngài sẽ hứng lấy những sự đau đớn của mọi người, phải, bnhững sự đau đớn của từng sinh linh một, cả đàn ông lẫn đàn bà và trẻ con, là những người thuộc gia đình cA Đam.
Många som blev troende hade kommit från avlägsna platser och hade inte tillräckliga resurser för att kunna stanna i Jerusalem.
Nhiều người mới tin đạo đến từ những nơi xa xôi và không đủ sự cần dùng để ở lại Giê-ru-sa-lem lâu hơn.
6 För att med ord kunna förmedla de goda nyheterna till människor måste vi vara beredda att resonera med dem och inte vara dogmatiska.
6 Muốn loan báo tin mừng bằng lời nói với người khác, chúng ta phải sửa soạn, không nói năng độc đoán, nhưng phải lý luận với họ.
Längtan efter att vara fri och självständig skulle till exempel kunna leda till att man vänder sig bort från de fina värderingar man har fått lära sig hemma.
Chẳng hạn, ước muốn tự khẳng định mình có thể khiến bạn chống lại những giá trị đạo đức mà bạn được gia đình dạy dỗ.
Hur ska jag kunna berätta för Carly?
Làm sao anh có thể nói với Carly đây?
Hur skulle hon då kunna få ett fullkomligt barn, Guds Son?
Vậy làm thế nào cô có thể sinh ra một người con hoàn toàn, là Con của Đức Chúa Trời?
Jag hade kunnat berätta 50 andra, liknande berättelser -- alla de gånger jag har fått budskapet att mitt tystlåtna och inåtblickande sätt att vara inte nödvändigtvis var det rätta sättet att vara på, att jag borde försöka bli mer utav en extrovert.
Tôi có thể kể cho bạn 50 câu chuyện khác nữa như thế-- tôi chỉ toàn nhận được những thông điệp rằng bằng cách nào đó, tính cách im lặng và hướng nội của tôi không phải là cách đúng, rằng tôi nên cố để trở nên hướng ngoại hơn.
När vi gör det kommer vi att kunna ge uttryck åt samma känsla som psalmisten, som skrev: ”Sannerligen, Gud har hört mig, han har gett akt på min bön.” (Psalm 10:17; 66:19)
Khi làm thế, chúng ta sẽ cảm nhận như người viết Thi-thiên: “Đức Chúa Trời thật có nghe; Ngài đã lắng tai nghe tiếng cầu-nguyện tôi”.—Thi-thiên 10:17; 66:19.
Hon skulle kunna betrakta gåvan som värdelös och inte bry sig om den.
Bà có thể xem vật đó không đáng giá và bỏ sang một bên.
16 Man skulle kanske kunna ifrågasätta visheten i denna anvisning.
16 Một người có thể đặt nghi vấn về sự khôn ngoan của chỉ thị này.
Och de som får privilegiet att framföra sådana böner bör tänka på att kunna bli hörda, eftersom de inte bara ber för egen räkning, utan på hela församlingens vägnar.
Và những người được đặc ân nói lời cầu nguyện phải ý thức là nên cố gắng cho lời cầu nguyện được đầy ý nghĩa vì họ cầu nguyện không chỉ riêng cho họ mà cũng cho cả hội-thánh nữa.
19 Det är verkligen en stor välsignelse för Jehovas folk att kunna värma sig i allt detta andliga ljus!
19 Dân sự Đức Giê-hô-va ân phước biết bao sống hòa mình trong ánh sáng thiêng liêng này!
Genom att vi följer dem får vi större glädje och tillfredsställelse än vi skulle kunna få på något annat sätt i den nuvarande problemfyllda världen.
Vâng giữ những điều răn của Đức Chúa Trời mang lại sự thỏa nguyện sâu xa và niềm vui thật sự mà chúng ta không bao giờ có thể tìm thấy được ở bất cứ nơi đâu trong thế giới hỗn loạn này.
För att kunna svara på den frågan måste vi ha kunskap om de förhållanden som de kristna ställdes inför i den forntida staden Efesos.
Để trả lời, chúng ta cần hiểu tình thế mà những tín đồ Đấng Christ ở thành phố xưa này phải đương đầu.
att genom honom alla skulle kunna frälsas, som Fadern givit i hans makt och skapat genom honom.” (L&F 76:40–42)
“Rằng nhờ Ngài mà tất cả đều có thể được cứu rỗi, những người mà Đức Chúa Cha đã đặt vào quyền năng của Ngài và đã do Ngài tạo ra” (GLGƯ 76:40–42).
Detta var moraliska sjukdomar, som knappast skulle kunna botas av någon regering.”
Những thứ ấy đều là những chứng bệnh tinh thần mà hầu như không chính-quyền nào có khả năng chữa trị cả”.
När nationerna tidigare hade velat åberopa ett exempel på förbannelse, hade de kunnat peka på Israel.
Trước kia, khi các nước muốn viện dẫn một thí dụ về sự rủa sả, họ có thể kể đến nước Y-sơ-ra-ên.
Du behöver kejsaren för att kunna fullfölja dina planer.
Ngươi cần Hoàng Thượng để hoàn thành việc ngươi muốn.
Alma beskrev denna del av Frälsarens försoning: ”Och han skall gå ut och lida smärta och bedrövelser och frestelser av alla slag, och detta för att det ord skall kunna uppfyllas som säger att han skall ta på sig sitt folks smärta och sjukdomar” (Alma 7:11; se också 2 Ne. 9:21).
An Ma mô tả phần này về Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi: “Và Ngài sẽ đi ra ngoài đời để chịu đựng mọi sự đau đớn, thống khổ, cùng mọi cám dỗ; và Ngài phải chịu như vậy là để cho lời báo trước được ứng nghiệm, lời đó là: Ngài sẽ mang lấy những đau đớn và bệnh tật của dân Ngài” (An Ma 7:11; xin xem thêm 2 Nê Phi 9:21).
”Genom Jesu Kristi försonings stärkande kraft kan du och jag få välsignelsen att kunna undvika och segra över förföljelser.
′′Nhờ vào quyền năng củng cố của Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô, các anh chị em và tôi có thể được ban phước để tránh bị phật lòng và thắng được điều đó.
”Hur den här fantastiskt utformade, välordnade och oerhört komplicerade mekanismen utför de här funktionerna är fullständigt höljt i dunkel. ... Mänskliga varelser kanske aldrig kommer att kunna lösa alla de enskilda gåtor, som hjärnan kommer med.” — Scientific American.
“Bộ máy cực kỳ phức tạp này (đã được hoạch định và tổ chức đến mức tinh xảo tuyệt vời) thực hiện được những chức năng mà người ta vẫn chưa hiểu làm sao nó có thể làm được... Loài người có lẽ sẽ chẳng bao giờ giải quyết nổi mọi vấn đề rắc rối riêng rẽ của não bộ” (Scientific American).
Skulle det här anmärkningsvärda predikoarbetet kunna vara en uppfyllelse av Jesu profetia?
Phải chăng công việc phổ biến tin mừng đáng kinh ngạc này là sự ứng nghiệm lời tiên tri của Chúa Giê-su?

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kunnighet trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.