くすぐり trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ くすぐり trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ くすぐり trong Tiếng Nhật.

Từ くすぐり trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sự cù, lời nói đùa, đùa, cù, câu nói đùa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ くすぐり

sự cù

(titillation)

lời nói đùa

(joke)

đùa

(joke)

(tickle)

câu nói đùa

(joke)

Xem thêm ví dụ

そのような教えは,聖書の次の言葉を思い起こさせます。「 人々が健全な教えに堪えられなくなり,自分たちの欲望にしたがって,耳をくすぐるような話をしてもらうため,自分たちのために教え手を寄せ集める時期が来る」という予告です。 ―テモテ第二 4:3。
Sự dạy dỗ ấy làm chúng ta nhớ đến lời Kinh Thánh đã báo trước: “Sẽ có một thời kia, người ta không chịu nghe đạo lành; nhưng... ham nghe những lời êm tai”.—2 Ti-mô-thê 4:3.
キリスト教世界の僧職者は,エホバの道徳規準に手心を加えることによって自分たちの羊の群れの耳をくすぐるのは道理にかなったことだ,と考えるかもしれません。(
Khi pha trộn các tiêu chuẩn luân lý của Đức Giê-hô-va, khiến giáo dân nghe bùi tai, hàng giáo phẩm của khối đạo xưng theo Đấng Christ có lẽ nghĩ rằng họ tỏ ra phải lẽ.
ヘブライ 6:10‐12)どんな状況の下でも,長老の教える事柄は霊的に健全でなければなりません。 使徒パウロが監督テモテにこう告げたとおりです。「 人々が健全な教えに堪えられなくなり,自分たちの欲望にしたがって,耳をくすぐるような話をしてもらうため,自分たちのために教え手を寄せ集める時期が来(ま)す。
(1 Ti-mô-thê 5:17; Ê-phê-sô 5:23; Hê-bơ-rơ 6:10-12) Trong mọi hoàn cảnh, sự dạy dỗ của trưởng lão phải lành mạnh về thiêng liêng, vì sứ đồ Phao-lô nói với giám thị Ti-mô-thê: “Sẽ có một thời kia, người ta không chịu nghe đạo lành; nhưng vì họ ham nghe những lời êm tai, theo tư-dục mà nhóm-họp các giáo-sư xung-quanh mình, bịt tai không nghe lẽ thật, mà xây hướng về chuyện huyễn.
人々が健全な教えに堪えられなくなり,自分たちの欲望にしたがって,耳をくすぐるような話をしてもらうため,自分たちのために教え手を寄せ集める時期が来(ま)す。 彼らは耳を真理から背け,一方では作り話にそれて行くでしょう」。(
Phao-lô cảnh giác: “Vì sẽ có một thời kia, người ta không chịu nghe đạo lành; nhưng vì họ ham nghe những lời êm tai, theo tư-dục mà nhóm họp các giáo-sư xung-quanh mình, bịt tai không nghe lẽ thật, mà xây hướng về chuyện huyễn” (II Ti-mô-thê 4:3, 4).
人々が健全な教えに堪えられなくなり,自分たちの欲望にしたがって,耳をくすぐるような話をしてもらうため,自分たちのために教え手を寄せ集める時期が来(ま)す。 彼らは耳を真理から背け,一方では作り話にそれて行くでしょう」。 ―テモテ第二 4:3,4。
Ông viết: “Sẽ có một thời kia, người ta không chịu nghe đạo lành; nhưng vì họ ham nghe những lời êm tai, theo tư-dục mà nhóm-họp các giáo-sư xung-quanh mình, bịt tai không nghe lẽ thật, mà xây hướng về chuyện huyễn”.—2 Ti-mô-thê 4:3, 4.
使徒パウロはそのことを予告して次のように述べました。「 人々が健全な教えに堪えられなくなり,自分たちの欲望にしたがって,耳をくすぐるような話をしてもらうため,自分たちのために教え手を寄せ集める時期が来(ま)す」。 ―テモテ第二 4:3。
Sứ đồ Phao-lô nói trước điều này: “Sẽ có một thời kia, người ta không chịu nghe đạo lành; nhưng vì họ ham nghe những lời êm tai, theo tư-dục mà nhóm-họp các giáo-sư xung-quanh mình”.—2 Ti-mô-thê 4:3.
テモテ第二 3:1‐5)こうした人々は,自分の耳をくすぐるような話をする「教え手」だけに聴き従う傾向があります。
Những kẻ ấy có khuynh-hướng chỉ nghe các “giáo-sư” nào nói lời êm-tai mà thôi.
イザヤ 30:10)ユダの指導者たちは,忠実な預言者たちに,「正直な」,つまり真実な事柄を語るのをやめ,その代わりに「滑らかな」事柄や「欺き」つまり偽りを語るよう命令し,そのようにして,自分たちの耳をくすぐってほしいと思っていることを示します。
(Ê-sai 30:10) Khi ra lệnh cho các nhà tiên tri trung thành phải ngưng nói về những gì “đoan chánh” hay là chân thật, và thay vì thế, hãy nói những gì “vui-thú” hay “huyễn-hoặc”, tức giả dối, các nhà lãnh đạo của Giu-đa cho thấy là họ muốn nghe những lời êm tai.
これは人々の耳をくすぐる信条です。
Vì vậy, đối với nhiều người, thuyết tiến hóa nghe có vẻ êm tai.
今トマトをくすぐっているところです(笑) トマトの花粉は おしべの葯の中に しっかりと閉じ込められているため しっかりと閉じ込められているため 振動を与えなければ 花粉が出てこないからです
(Tiếng cười) Đó là bởi vì phấn của hoa cà chua được cất giữ rất cẩn thận ở phần đực của hoa, bao phấn. và cách duy nhất để giải phóng những phấn hoa này là rung bao phấn.
わたしたちは自分の霊的な福祉のために,任命されたクリスチャンの長老たちの毅然とした,それでいて愛のある助言にすぐにこたえ応じなければなりません。 長老たちの願いは,わたしたちが真理のまっすぐな道にとどまるよう助けることであって,へつらいの言葉でわたしたちの耳をくすぐっていつも褒めちぎってくれる人たちを探せるよう助けることではありません。 ―テモテ第二 4:3と比較してください。
Vì phúc lợi thiêng liêng của chính chúng ta, chúng ta nên mau lẹ đáp ứng lời khuyên cương quyết nhưng thương yêu của những trưởng lão tín đồ đấng Christ được bổ nhiệm. Họ muốn giúp chúng ta tiếp tục đi trên con đường ngay thẳng của lẽ thật, thay vì đi tìm những người thường khen chúng ta giỏi giang làm sao, làm êm tai chúng ta bằng lời nịnh! (So sánh II Ti-mô-thê 4:3).
ある人たちには,慢心をくすぐり,うぬぼれさせて,尊大な優越感という幻想を信じ込ませるようにそそのかします。
Đối với một số người, nó lợi dụng các khuynh hướng kiêu ngạo của họ, tâng bốc họ lên và khuyến khích họ tin vào ảo tưởng về tính lên mặt ta đây và vô địch của họ.
反キリストは『耳をくすぐるような話をする』
Kẻ địch lại Đấng Christ nói lời “êm tai”
『人々は耳をくすぐるような話をしてもらうため,自分たちのために教え手を寄せ集める』。 ―テモテ第二 4:3
“Họ ham nghe những lời êm tai... nhóm-họp các giáo-sư xung-quanh mình”.—2 Ti-mô-thê 4:3
さて 受講している工学部の学生たちに 内に秘めたオタク心をくすぐられたので 今回の内容を方程式に書いて まとめたいと思います (笑)
Những kỹ sư tôi làm việc cùng dạy tôi phải biết suồng sã hóa mọi thứ đi. Cho nên tôi muốn tóm tắt với 1 phương trình.
へつらいは実体のない上辺だけの言葉であり,生まれながらの人の心に潜む虚栄心やプライドをくすぐります。
Lời tâng bốc liên quan tới cách nói đến một điều nào đó nhiều hơn là thực chất của điều đó, và nó có ảnh hưởng rất lớn đến tính kiêu căng và lòng tự phụ của con người thiên nhiên.
人込みを上手にすり抜け,魚やカニやカタツムリの薫製のおいしいスープやシチューで,お腹の空いた人たちの鼻をくすぐります。
Những con gà kêu quang quác cũng như chó và dê chạy qua chạy lại dưới chân.
娘たちの腕をくすぐりながら こう言うんです 「今感じていること言葉に出してみて!」
Tôi cào lên cánh tay con và nói: "Cho mẹ một từ miêu tả đi."
クリスチャンととなえる人に関して,パウロが次のように書いているからです。『 人々が健全な教えに堪えられなくなり,自分たちの欲望にしたがって,耳をくすぐるような話をしてもらうため,自分たちのために教え手を寄せ集める時期が来ます。 彼らは耳を真理から背けるでしょう』。 ―テモテ第二 4:3,4。
Nói về những người nhận mình là tín đồ Đấng Christ, Phao-lô viết: “Sẽ có một thời kia, người ta không chịu nghe đạo lành; nhưng vì họ ham nghe những lời êm tai, theo tư-dục mà nhóm-họp các giáo-sư xung-quanh mình, bịt tai không nghe lẽ thật”.—2 Ti-mô-thê 4:3, 4.
「耳をくすぐるような話」を好む人もいる
Một số người thích nghe những lời “êm tai”
司祭や牧師たちは,様々な儀式,ミサ,祝祭,像などが神の祝福をもたらすと信じさせて,人々の耳をくすぐっています。
Các linh mục và mục sư cũng làm êm tai các tín đồ bằng cách khiến họ tin rằng những nghi lễ, Lễ Mi-sa, lễ hội và hình tượng mang đến phước lành cho họ.
霊的食物で群れを養って慰めや啓発を与えるのではなく,人間の哲学で信者の耳をくすぐっています。
Thay vì cung cấp thức ăn thiêng liêng cho bầy để mang đến sự hiểu biết và an ủi, giới lãnh đạo tôn giáo dùng những triết lý loài người để làm êm tai giáo dân.
すると「じゃあ 上の方の右側で くすぐるみたいにやって」 と言います
Cuối cùng nó nói, "Dạ, phía trên bên phải, như lần mẹ cù lét con đó."
人々が健全な教えに堪えられなくなり,自分たちの欲望にしたがって,耳をくすぐるような話をしてもらうため,自分たちのために教え手を寄せ集める時期が来るからです。
Vì sẽ có một thời người ta không chịu lắng nghe sự dạy dỗ đúng đắn, nhưng lại theo ham muốn riêng mà tập họp các thầy dạy quanh mình để nghe những lời êm tai.
今トマトをくすぐっているところです(笑)
Đây là máy cù lét cà chua.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ くすぐり trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.