κύρος trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ κύρος trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ κύρος trong Tiếng Hy Lạp.
Từ κύρος trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là cyrus, Cyrus Đại đế. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ κύρος
cyrus
Ο Κύρος ξεκινά τη δεκαετία του 530 π.Χ. Cyrus bắt đầu cai trị vào những năm 530 trước Công Nguyên, |
Cyrus Đại đế
«Τάδε εφη Κύρος, βασιλεύς της Περσίας, "Cyrus, đại đế Ba Tư đã nói, |
Xem thêm ví dụ
Ναι, κυρία. Vâng thưa cô. |
Γεια σας, κυρία μου. Chào cô. |
Όχι, ο γιατρός και η κυρία Κόλλεν τους πηγαίνουν για πεζοπορία ή κάμπινγκ. Ông bà Cullen kéo họ đi bộ, cắm trại và làm những thứ linh tinh khác. |
19 Όταν έφτασε ο καιρός, ο Κύρος ο Πέρσης κατέκτησε τη Βαβυλώνα ακριβώς όπως είχε προφητευτεί. 19 Khi đến đúng lúc, Si-ru của xứ Phe-rơ-sơ chinh phục xứ Ba-by-lôn như đã được tiên tri. |
Είτε ανήκαν στην βασιλική γραμμή είτε όχι, είναι λογικό να σκεφτούμε ότι κατάγονταν τουλάχιστον από οικογένειες με κύρος και επιρροή. Không biết họ có thuộc dòng hoàng tộc hay không, nhưng hợp lý khi nghĩ rằng ít nhất họ cũng thuộc những gia đình có khá nhiều bề thế và ảnh hưởng. |
Τι μπορούμε να κάνουμε ώστε να ποιμαίνουμε τα πρόβατα του Κυρίου και να μην επικεντρωνόμαστε στα λάθη τους; Chúng ta có thể làm gì để chăm sóc cho chiên của Chúa thay vì chú trọng đến lỗi lầm của họ? |
Για παράδειγμα, στη γλώσσα τους δεν θα βρείτε επίσημες λέξεις, όπως «Κύριε» ή «Κυρία», για να προσφωνήσετε κάποιον. Chẳng hạn, ngôn ngữ của họ không có những danh xưng trịnh trọng như “Quý ông” hay “Quý bà”. |
Πρόσεχε, κυρά μου! Coi chừng chứ kưng! |
Μάλιστα, με την ημέρα κρίσης του Θεού να είναι τόσο κοντά σήμερα, όλος ο κόσμος πρέπει να “μείνει σιωπηλός ενώπιον του Υπέρτατου Κυρίου Ιεχωβά” και να ακούσει τι λέει εκείνος μέσω του “μικρού ποιμνίου” των χρισμένων ακολούθων του Ιησού και των συντρόφων τους, των “άλλων προβάτων” του. Thật thế, vì ngày phán xét của Đức Chúa Trời nay đã gần kề nên cả thế giới “hãy nín-lặng trước mặt Chúa Giê-hô-va” và nghe những gì Ngài nói qua trung gian lớp “bầy nhỏ” những môn đồ được xức dầu của Chúa Giê-su và đồng bạn của họ là các “chiên khác”. |
Αλλά η αδελφή σου σε θεωρεί Κυρία. Nhưng chị em nghĩ em là một quý cô. |
Σας ευχαριστώ, Κυρία μου. Cám ơn anh. |
Ζωντανά εδώ στον ουρανό, και μπορεί να φαίνονται πάνω της? Αλλά Romeo δεν μπορεί. -- Πάνω κύρος, Ở đây sống ở trên trời, có thể nhìn vào cô ấy, Romeo có thể không. -- hơn hiệu lực, |
Κυρία, μιλήστε μου. Xin cô hãy bình tĩnh. |
Γι’ αυτό, η τελική προτροπή του Παύλου προς τους Κορινθίους είναι τόσο κατάλληλη σήμερα όσο ήταν και πριν από δύο χιλιάδες χρόνια: «Συνεπώς, αγαπητοί μου αδελφοί, να γίνεστε σταθεροί, αμετακίνητοι, έχοντας πάντοτε πολλά να κάνετε στο έργο του Κυρίου, γνωρίζοντας ότι ο κόπος σας δεν είναι μάταιος σε σχέση με τον Κύριο».—1 Κορινθίους 15:58. Vì vậy, lời khuyên cuối cùng của Phao-lô cho người Cô-rinh-tô thích hợp cho ngày nay cũng như cho hai ngàn năm trước đây: “Vậy, hỡi anh em yêu-dấu của tôi, hãy vững-vàng chớ rúng-động, hãy làm công-việc Chúa cách dư-dật luôn, vì biết rằng công-khó của anh em trong Chúa chẳng phải là vô-ích đâu” (1 Cô-rinh-tô 15:58). |
NURSE Λοιπόν, κύριε? Ερωμένη μου είναι η πιο γλυκιά κυρία. -- Κύριε, Κύριε! όταν " twas λίγο πράγμα prating, - Ω, υπάρχει και μια ευγενής στην πόλη, μία στο Παρίσι, που θα θέσει Fain μαχαίρι στο πλοίο? αλλά, καλό ψυχή, είχε ως ευχαρίστως δει ένας φρύνος, μια πολύ βάτραχος, τον βλέπουν ως. Y TÁ Vâng, thưa ông, tình nhân của tôi là người phụ nữ ngọt ngào. -- Chúa, Chúa! khi ́TWAS một điều prating ít, - O, there'sa nhà quý tộc trong thành phố, một trong Paris, sẽ sẳn lòng đặt con dao trên tàu, nhưng cô, linh hồn, có như lief nhìn thấy một con cóc, một con cóc rất, như nhìn thấy anh ấy. |
Οι Ισραηλίτες «έσκωπτον [χλεύαζαν (ΜΝΚ)] τους προφήτας αυτού, εωσού η οργή του Κυρίου [Ιεχωβά (ΜΝΚ)] ανέβη κατά του λαού αυτού». Dân Y-sơ-ra-ên “cười-nhạo những tiên-tri của Ngài, cho đến đỗi cơn thạnh-nộ của Đức Giê-hô-va nổi lên cùng dân-sự Ngài” (II Sử-ký 36:15, 16). |
* Πώς προσκαλούμε τη βοήθεια του Κυρίου καθώς επιζητούμε απαντήσεις στα ερωτήματά μας και βαθύτερη κατανόηση του Ευαγγελίου; * Làm thế nào chúng ta có thể mời gọi sự giúp đỡ của Chúa khi chúng ta tìm kiếm câu trả lời cho những câu hỏi của mình và có sự hiểu biết sâu sắc hơn về phúc âm? |
Διαβάζομε τα εξής: «Φρονείτε εαυτούς ότι είσθε νεκροί μεν κατά την αμαρτίαν, ζώντες δε εις τον Θεόν δια Ιησού Χριστού του Κυρίου ημών.»—Ρωμαίους 6:11. Chúng ta đọc: “Anh em cũng hãy coi mình như chết về tội-lỗi và như sống cho Đức Chúa Trời trong Đức Chúa Giê-su Christ” (Rô-ma 6:11). |
(Πράξεις 15:29) Πέρα από αυτά, σε ό,τι αφορά τα κλάσματα οποιουδήποτε από τα κύρια συστατικά, ο κάθε Χριστιανός, αφού στοχαστεί το ζήτημα προσεκτικά και με προσευχή, πρέπει να αποφασίσει για τον εαυτό του με βάση τη συνείδησή του. (Công-vụ 15:29) Ngoài đó ra, khi vấn đề liên quan đến phần chiết của bất cứ thành phần chính nào thì mỗi tín đồ Đấng Christ, sau khi suy ngẫm cẩn thận và cầu nguyện, phải tự quyết định cho mình dựa theo lương tâm. |
Λέει: «Σας λέω, μπορείτε να φανταστείτε μέσα σας ότι ακούτε τη φωνή τού Κυρίου να σας λέει την ημέρα εκείνη: Ελάτε προς εμένα, ευλογημένοι, γιατί ιδέστε, τα έργα σας ήταν έργα δικαιοσύνης επάνω στο πρόσωπο της γης;» Câu này đọc: “Tôi hỏi các người, phải chăng các người có thể tưởng tượng là vào ngày đó mình sẽ được nghe tiếng nói của Chúa phán rằng: Các ngươi là những kẻ được phước, hãy đến cùng ta, vì này, những việc làm của các ngươi trên mặt đất là những việc làm ngay chính?” |
Έι, δεν θέλω να στο χαλάσω Κυρία Μεγαλομανή, αλλά έχεις το λάθος τύπο. Hey, tôi ghét phải làm vỡ mộng của cô, quý cô hoang tưởng, nhưng cô đã bắt nhầm người rồi đấy. |
Ξέρεις πολλά γι'αυτό, αν και φίνα κυρία απ'τη Ν.Ορλεάνη. Rõ ràng là cô biết rất nhiều về chuyện này so với một quý cô Phương Nam thanh lịch ở New Orleans. |
Για να απαντήσουμε σε αυτό το ερώτημα και να σας βοηθήσουμε να διακρίνετε τι σημαίνει για εσάς το Δείπνο του Κυρίου, σας προτρέπουμε να διαβάσετε το επόμενο άρθρο. Để trả lời câu hỏi đó và để giúp bạn nhận ra Bữa Tiệc của Chúa có ý nghĩa gì đối với bạn, chúng tôi mời bạn đọc bài kế tiếp. |
Αυτός είναι ο λόγος που πρέπει να διδασκόμαστε από το παράδειγμα και τη μαρτυρία ότι τα λόγια του μεγάλου φέροντος τη Μελχισεδική ιεροσύνη είναι αληθινά5. Αυτά είναι λόγια αγάπης που ελέχθησαν στο όνομα του Κυρίου του οποίου είναι η ιεροσύνη. Đó là lý do tại sao chúng ta cần phải dạy bằng tấm gương và bằng chứng ngôn rằng những lời nói của Vua Bên Gia Min, vị lãnh đạo vĩ đại nắm giữ Chức Tư Tế Mên Chi Xê Đéc, là chân chính.5 Đó là những lời yêu thương được nói trong danh của Chúa mà chức tư tế này thuộc về Ngài. |
Ρυθμίσεις προσθέτων κύριου περιβάλλοντος Thiết lập phần bổ sung giao diện chính |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ κύρος trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.