만화 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 만화 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 만화 trong Tiếng Hàn.

Từ 만화 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là mạn họa, truyện tranh, manga, 漫畫. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 만화

mạn họa

noun

truyện tranh

noun (시각 예술의 일종으로, 일반적으로 말풍선이나 자막 형태의 글과 그림의 조합을 이루어 생각을 표현. 코믹스(comix)

저와 같은 만화책 광을 제외하고서는 아무도 그들이 누군지 몰랐습니다.
Không ai biết họ là ai trừ những kẻ mê truyện tranh như tôi.

manga

noun

漫畫

noun

Xem thêm ví dụ

만화로 배우는 성경 이야기를 읽어 보십시오.
Đọc các truyện tranh Kinh Thánh.
또한 만화에서 시각이 나타내는 것은 바로 시간입니다.
Ngoài ra, một ý nghĩa khác mà sự mơ mộng của truyện tranh đại diện, đó chính là thời gian.
플래시 고든 만화책처럼 말야
Như trong sách của Flash Gordon ấy.
이건 인터액티브 만화 프로그램인데 언어를 배우는 아이들을 위한 학습 툴을 만들고 싶었어요.
Bây giờ, đây là ứng dụng tương tác hoạt hình.
그리고 만화에 관해 발견한 가장 중요한 것은, 만화가 시각적 매체라는 것입니다.
Tôi đã khám phá ra được một điều quan trọng là dù truyện tranh là một phương tiện trực quan, chúng cố bao quát mọi giác quan vào phương tiện đó.
아, 어떻게 제가 만화를 시작하게 되었을까요?
Tôi bắt đầu làm phim hoạt hình như nào nhỉ?
만화를 그린 것은 저에게 많은 문제를 일으켰습니다.
Nó đã khiến tôi gặp nhiều vấn đề.
렉싱턴 헤럴드리더의 시사 만화가인 조엘 페트는 가까운 제 친구인데 그는 전에는 USA 투데이 먼데이 모닝지에서 일했었지요.
Anh ấy từng làm cho USA Today Monday.
만화의 긍정적인 힘을 보여주자고요.
Chứng tỏ khả năng có lợi của tranh vẽ.
하지만 '뉴요커' 에서 그린 이 만화는 좋아합니다.
Nhưng tôi yêu phim hoạt hình này từ báo "Người New York".
만화의 고양이 같네
Giống con mèo.
만화나 이와 비슷한 다른 만화의 인상적인 점은 그 내용 가운데서 증인들의 방문이 한결같을 뿐 아니라 그들이 전하는 소식도 한결같다는 사실이 드러난다는 점이다.
Điều quan trọng trong tranh vẽ này cũng như những tranh vẽ khác là nó không những biểu lộ sự kiện các Nhân-chứng đến rất thường xuyên mà còn nói lên sự hợp nhất của thông điệp của họ.
당신이 유능한 노동자 였는데, 이 생각, 당신이 수수료를 줬어 이것은 - 만화 색상 보충제에서이 추출물 결과 "!
Tôi đưa cho bạn hoa hồng này, nghĩ rằng bạn là một nhân viên có thẩm quyền, và điều này chiết xuất từ một bổ sung màu truyện tranh này là kết quả "!
'순서'는 만화의 매우 중요한 측면입니다.
Sự liên tục là một khía cạnh quan trọng của truyện tranh.
남자 친구는 그림을 잘 그려 재미있는 만화를 그려주기도 하였다.
Lúc đó nhà trai cũng vui vẻ trả lời bằng một điệu chiêng.
1977년 이후에, 저는 뉴요커에 비집고 들어가 만화를 팔기 시작했습니다.
Sau năm 1977, tôi làm việc tại tạp chí và bắt đầu bán được tranh biếm họa.
어쨌든 저는 이런 종류의 영화를 만들고 싶었습니다. 제가 아주 어렸을 때 부터 말이죠, 만화책을 읽고 미래에 대해 꿈꾸던 그 시절부터요.
Tuy nhiên, đây là loại phim mà tôi muốn làm từ lúc tôi còn là một đứa trẻ, thật là như vậy, khi tôi còn đọc truyện tranh và mơ về tương lai sẽ ra sao
오늘 말할 것 중에서 유일하게 뒷받침할 데이터가 없는 자료예요. 이 만화를 보고 웃을 때까지 시간이 오래 걸릴수록 본인이 받는 사람이 아닌가 하고 걱정하셔야 할 겁니다.
Điều duy nhất tôi nói ngày hôm nay mà không có số liệu nào nhưng tôi tin rằng bạn càng cười càng lâu với đoạn tranh này thì khả năng bạn là người nhận khá cao đấy.
틀림없이 그 만화가 자신도 그런 경험을 했을 것이다!
Và chắc hẳn sự kiện này cũng đúng đối với chính người vẽ tranh biếm họa!
재미있는 점은, 아버지가 저를 무척 신뢰하셨다는 것이죠. 아버지는 만화가로서의 제 능력을 믿어주셨습니다.
Trớ trêu ở chỗ là, bố đặt rất nhiều niềm tin vào tôi.
가장 먼저 제안된 것들 중 하나는 만화의 시각요소를 소리, 동작, 상호작용 같은 당대 CD-ROM 타이틀에서 구사하던 요소들과 합칠 수 있지 않을까 하는 것이었죠
Một trong những điều được khởi xướng đó là pha trộn sắc thái hình ảnh với âm thanh, chuyển động và sự tương tác của các đĩa CD thông hành bấy giờ.
그래서 저는 그것이 그당시 모든 사람들이 만화영화라는 것에 대해 어떻게 생각하는지에 대한 전형적으로 보여주는거라 생각했죠.
Và tôi nghĩ điều đó cực kì hoàn hảo suy nghĩ mọi người về hoạt hình lúc bấy giờ.
9/11에 대한 만화를 그리기 전까지는 저는 전혀 유산이라는 것을 믿지 않았었습니다.
Bạn biết không, tôi đã từng không tin vào di sản.
만화의 폭력 장면과 같이 충격이 매우 약한 콘텐츠가 조금 포함될 수 있습니다.
Nội dung này có thể chứa một ít nội dung có tác động rất nhỏ, chẳng hạn như bạo lực mang tính hoạt hình.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 만화 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.