μαρσπιέ trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ μαρσπιέ trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ μαρσπιέ trong Tiếng Hy Lạp.

Từ μαρσπιέ trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là bậc lên xuống, phương tiện tiến thân, bậc leo, ghế để chân. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ μαρσπιέ

bậc lên xuống

phương tiện tiến thân

bậc leo

ghế để chân

Xem thêm ví dụ

Ακόμα αυξάνεται η ζωηρή πασχαλιά μια γενιά μετά την πόρτα και ανώφλι και τα μαρσπιέ έχουν φύγει, εκτυλίσσεται ευωδιαστά λουλούδια της κάθε άνοιξη, να αποπτέρωση από την ονειροπόλος ταξιδιώτης? φυτεύονται και έτειναν μια φορά από τα χέρια των παιδιών, μπροστά αυλή- οικόπεδα - τώρα στέκεται δίπλα wallsides in συνταξιούχος βοσκοτόπια, και δίνοντας χώρο στους νέους- αυξάνεται δάση? - την τελευταία του stirp, μοναδικός επιζώντες αυτής της οικογένειας.
Tuy nhiên phát triển tử đinh hương thế hệ một hoạt bát sau khi cánh cửa và cây ngang và các ngưỡng cửa đã mất hết, mở ra các hoa có mùi thơm của nó ngọt mỗi mùa xuân, được ngắt các du khách mơ màng; trồng và có xu hướng một lần bằng tay của trẻ em, trong lô sân phía trước - bây giờ đứng bởi wallsides trong nghỉ hưu đồng cỏ, và địa điểm cho các khu rừng mới tăng; - cuối cùng rằng stirp, duy nhất người sống sót của gia đình mà.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ μαρσπιέ trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.