memoirs trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ memoirs trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ memoirs trong Tiếng Anh.

Từ memoirs trong Tiếng Anh có các nghĩa là hồi ký, tự truyện. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ memoirs

hồi ký

plural

When I wrote my memoir, the publishers were really confused.
Khi tôi viết hồi ký, Các nhà xuất bản thật sự bối rối.

tự truyện

plural

I think I've actually reinvented myself in the form of a kind of a fictional memoir...
Như thể nhìn thấy chính mình từ một hình tượng trong cuốn tự truyện hư cấu...

Xem thêm ví dụ

His experience in prison was the basis for his first book, Prison Memoirs of an Anarchist.
Kinh nghiệm của ông trong tù là cơ sở cho cuốn sách đầu tiên của mình, Hồi ức của một người theo chủ nghĩa vô chính phủ.
Cleopatra is barely mentioned in De Bello Alexandrino, the memoirs of an unknown staff officer who served under Caesar.
Cleopatra được đề cập một cách ít ỏi trong cuốn hồi ký De Bello Alexandrino của một viên sĩ quan vô danh phục vụ Julius Caesar.
He was born in Quemchi, Chiloé Province, on the southern Chilean island of Chiloé, and his literary career expanded from Perros, Caballos y Hombres ("Dogs, Horses and Men") in 1935 to the publication of his memoirs Los Pasos del Hombre (The Steps of Man) in 2000.
Ông sinh ra tại thành phố phía nam Chilean của Chiloé, sự nghiệp văn chương của ông rất đa dạng từ "Perros, Caballos y Hombres"/(Dogs, Horses and Men)/(những con chó, những con ngựa và những người đàn ông) năm 1935 cho tới sự xuất bản cuối hồi ký của ông"Los Pasos del Hombre"/(The steps of man)/(Những quãng đời của người đàn ông) năm 2000.
In his memoirs, he refers to the 1944 Soviet inquiry into the massacre, which found the Germans responsible, and adds, "belief seems an act of faith".
Trong hồi ký của mình, ông có đề cập tới cuộc điều tra năm 1944 của Liên Xô với kết luận đổ tội cho người Đức và thêm, "lòng tin có lẽ là một hành động của đức tin."
In his lecture Memoir upon the formation of a deaf variety of the human race presented to the National Academy of Sciences on November 13, 1883, he noted that congenitally deaf parents were more likely to produce deaf children and tentatively suggested that couples where both parties were deaf should not marry.
Trong bài thuyết trình Memoir upon the formation of a deaf variety of the human race trước Viện Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ ngày 13 tháng 11 năm 1883, ông kết luận rằng, tật điếc có tính di truyền tự nhiên và chú thích rằng những bố mẹ điếc bẩm sinh có nhiều khả năng sinh ra những đứa trẻ bị điếc, ông cho rằng những cặp đôi bị điếc không nên sinh con.
Tell her you'd like to talk to her about your memoirs as a way of reflecting on the past.
Nói là anh muốn nói chuyện với cô ta về cuốn hồi kí của anh như một cách suy ngẫm về quá khứ.
In his later years Butler reduced his activity level, working on his memoir, Butler's Book, and serving from 1866 to 1879 as president of the National Home for Disabled Volunteer Soldiers.
Trong những năm sau Butler đã giảm mức độ hoạt động của mình, làm việc trong cuốn Hồi ký của mình mang tên 'Butler's Book', và phục vụ từ năm 1866 đến năm 1879 với tư cách là Chủ tịch của Trang chủ Quốc gia về Người tình nguyện viên tàn tật.
Her first book, Longthroat Memoirs: Soups, Sex, and the Nigerian Taste Buds, won the John Avery Prize at the André Simon Book Awards 2016.
Cuốn sách đầu tiên của cô, Longthroat Memoirs: Soups, Sex, and the Nigerian Taste Buds đã giành giải thưởng John Avery tại Giải thưởng Sách André Simon 2016.
In his memoirs, Méliès emphasised his formal, classical education, in contrast to accusations early in his career that most filmmakers had been "illiterates incapable of producing anything artistic."
Trong hồi ký của mình, Méliès nhấn mạnh nền giáo dục cổ điển, chính thống của mình, trái ngược với những lời buộc tội ngay từ đầu trong sự nghiệp rằng hầu hết các nhà làm phim là những người "không biết chữ và không thể sản xuất bất cứ thứ gì có tính nghệ thuật".
In his memoir, Reminiscences, MacArthur wrote "I learned to ride and shoot even before I could read or write—indeed, almost before I could walk and talk."
Trong hồi ký Reminiscences, MacArthur viết rằng trí nhớ đầu tiên của ông là tiếng kèn quân đội, và ông đã học "cưỡi và bắn ngay trước khi tôi có thể đọc hoặc viết, gần như trước khi tôi có thể đi và nói chuyện."
He is the author of several novels, including Call Me by Your Name (winner, in the Gay Fiction category, of the 2007 Lambda Literary Award) and a 1995 memoir, Out of Egypt, which won a Whiting Award.
Ông là tác giả của một số tiểu thuyết, bao gồm cả Call Me by Your Name (chiến thắng trong hạng mục Gay Fiction tại Lambda Literary Award 2007) và một hồi ký năm 1995, Out of Egypt, đoạt giải Whiting Award.
In 2002, her daughter Sheila Munro published a childhood memoir, Lives of Mothers and Daughters: Growing Up With Alice Munro.
Năm 2002, người con gái Sheila Munro đã xuất bản một quyển hồi ký tuổi thơ: Lives of Mothers and Daughters: Growing Up With Alice Munro.
Prior to the album's release, Turner published her memoirs, I, Tina (which later became a bestseller) and received a star on the Hollywood Walk of Fame.
Trước khi phát hành album này, Turner xuất bản cuốn hồi ký thành công về thương mại I, Tina và nhận một ngôi sao trên Đại lộ Danh vọng Hollywood.
Carey said that Memoirs of an Imperfect Angel would have "big ballads", and that "each song is its own snapshot of a moment in a story".
Carey nói rằng Memoirs of an Imperfect Angel sẽ gồm "những bản ballad lớn", cũng như "mỗi bài hát là một bức ảnh về một thời điểm trong một câu chuyện".
After the film was released, she wrote and published her own story, The Girl in the Red Coat: A Memoir (2002, in translation).
Sau khi bộ phim được phát hành, bà đã viết và xuất bản cuốn truyện của riêng mình, The Girl in the Red Coat: Hồi ký (bản dịch năm 2002).
Writers of the nineteenth century, such as Thackeray, Sir Walter Scott and Lord Mahon, were reliant on biased first-hand accounts published in the previous century such as Lord Hervey's memoirs, and looked back on the Jacobite cause with romantic, even sympathetic, eyes.
Một hà văn thế kỷ XIX, chẳng hạn Thackeray, Sir Walter Scott và Huân tước Mahon, dựa vào sự tường thuật ban đầu được xuất bản trong thế kỉ trước như hồi ký của Huân tước Hervey, và dành cảm tình cho những người Jacobite.
On the subject, Zhukov sums up in his memoirs that the failure of this operation was quite predictable, since the offensive was organized very ineptly, the risk of exposing the left flank of the Izium salient to German counterattacks being obvious on a map.
Trong hồi ký của mình, Nguyên soái Zhukov đã nhận xét rằng thất bại của chiến dịch là điều dễ đoán vì quá trình chuẩn bị của Hồng quân cho chiến dịch là hoàn toàn không phù hợp; đồng thời nguy cơ bị quân Đức đánh bọc sườn ở cánh trái tại chỗ lồi Izium là điều hiển hiện ngay trên bản đồ tác chiến.
This is the kind of details we need in the memoirs.
Đây là những gì chúng ta cần cho cuốn hồi ký.
Stasz notes that in his memoirs, Chaney refers to London's mother Flora Wellman as having been his "wife"; he also cites an advertisement in which Flora called herself "Florence Wellman Chaney".
Stasz cũng cho rằng trong một quảng cáo, Flora tự gọi mình là "Florence Wellman Chaney".
Halima Bashir is a Sudanese doctor and author of Tears of the Desert, a memoir about women's experiences with genocide and war in Darfur.
Halima Bashir là bác sĩ người Sudan và là tác giả của Tears of the Desert, một cuốn hồi ký về những trải nghiệm của phụ nữ với nạn diệt chủng và chiến tranh ở Darfur.
His essays on democracy, pluralism, and human rights and his memoir, Facing Reality, My Path to Joining the Democratic Movement (Doi Mat: Duong di den voi phong trao dan chu), have been widely circulated on the Internet.
Các bài xã luận của ông về dân chủ, đa nguyên và nhân quyền, và hồi ký Đối mặt: Đường đi đến với phong trào dân chủ được lưu hành rộng rãi trên mạng Internet.
Of particular inspiration were Liman's father Arthur Liman's memoirs regarding his involvement in the investigation of the Iran–Contra affair.
Cảm hứng đặc biệt là cuốn hồi ký của người cha Liman về sự dính líu của mình trong việc điều tra các vụ bê bối Iran-Contra.
In his 1991 memoir, Washington Post journalist Carl Rowan asserted that the FBI had sent at least one anonymous letter to King encouraging him to commit suicide.
Theo lời của Carl Rowan, phóng viên tờ The Washington Post quả quyết rằng FBI đã gửi ít nhất một lá thư nặc danh kêu gọi King nên tự sát.
In his Memoir he tells of the curative waters of a lost river he calls "Jordan" and refers to de León looking for it.
Trong cuốn Memoir, ông viết về nguồn nước có tác dụng chữa bệnh của một dòng sông bị quên lãng mà ông gọi là "Jordan" và đề cập đến việc de León tìm kiếm chúng.
We're in the middle of our worst crisis ever and you're writing a memoir?
Chúng ta đang gặp khủng hoảng tồi tệ nhất từ xưa đến nay và anh đi viết một cuốn hồi ký?

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ memoirs trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.