μέθη trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ μέθη trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ μέθη trong Tiếng Hy Lạp.

Từ μέθη trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là Say rượu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ μέθη

Say rượu

Ορισμένοι άνθρωποι παρουσιάζουν πολύ λίγα συμπτώματα μέθης ακόμα και αφού καταναλώσουν αρκετή ποσότητα αλκοόλ.
Một số người biểu lộ rất ít dấu hiệu say rượu ngay dù sau khi đã uống nhiều.

Xem thêm ví dụ

Ένας οικογενειάρχης είπε τα επόμενα την ημέρα του βαπτίσματός του: ‘Ήμουν επιστάτης σε μια οικοδομή, αλλά κάθε βράδυ μεθούσα και αυτό άρχισε να επηρεάζη την εργασία μου.
Vào ngày làm báp têm, một chủ gia đình kể lại như sau: “Khi trước tôi làm cai thầu cho một hãng xây cất, nhưng đêm nào tôi cũng say rượu và điều này ảnh hưởng đến việc làm của tôi.
Γιατί το είχες οπλίσει σε κατάσταση μέθης.
Đó là vì ông đã nạp đạn sai khi đang say rượu.
Τα αχαλίνωτα συμπόσια, η μέθη και ο χορός με δυνατή μουσική χαρακτηρίζουν συχνά τέτοιες επικήδειες εκδηλώσεις.
Ăn uống vô độ, say sưa và nhảy múa theo tiếng nhạc ồn ào thường là đặc điểm của các đám tang này.
Ένα μεγάλο πρόβλημα είναι η κατάφωρη μέθη.
Một vấn đề đáng kể là nạn say rượu thật sự.
Σημειώστε ποια είναι η κατάληξη της μέθης και της λαιμαργίας: φτώχεια και ράκη.
Hãy lưu ý hậu quả sau cùng của việc say rượu và láu ăn—nghèo khổ và rách rưới.
Μεθούσα και φώναζα.
Rượu chè, và la mắng nó.
Γιατί για κάποιον λόγο, φαινόταν προτιμότερο από το να παραδεχτώ... ότι μαγειρεύω κρυσταλλική μεθ και ότι σκότωσα έναν άνθρωπο.
Vì dù sao như vậy cũng dễ hơn là thú nhận mình điều chế đá và giết người.
33 Θα κυριευτείς* από μέθη και λύπη,
33 Ngươi sẽ choáng ngợp bởi cơn say và nỗi sầu,
«Ας τρέχωμεν μεθ’ υπομονής τον προκείμενον εις ημάς αγώνα».—ΕΒΡΑΙΟΥΣ 12:1.
‘Chúng ta hãy lấy lòng nhịn-nhục theo-đòi cuộc chạy đua đã bày ra’ (HÊ-BƠ-RƠ 12:1).
Αν κάποιος πίνει μέχρι του σημείου να μεθάει, με τις συνέπειες που προαναφέρθηκαν, ασφαλώς πίνει υπερβολικά.
Uống rượu đến độ say sưa, bị những hậu quả như được nêu ở trên, chắc chắn là uống quá độ.
Είναι εσφαλμένο να μεθάει κανείς;
Say rượu có sai không?
(Λουκάς 21:34, 35) Όταν κάποιος πίνει, δεν χρειάζεται να φτάσει μέχρι του σημείου της μέθης για να νυστάξει και να γίνει οκνηρός—τόσο σωματικά όσο και πνευματικά.—1/12, σελίδες 19-21.
(Lu-ca 21:34, 35) Dù không đến mức say sưa, việc uống rượu nhiều có thể làm cho một người lừ đừ và uể oải—về phương diện thể chất cũng như thiêng liêng.—1/12, trang 19-21.
Οι πληροφορίες αναφέρουν ότι αυτά τα άτομα δεν μεθούσαν· αλλά αυτή η λεπτομέρεια δεν ήταν και τόσο εμφανής σε πολλά από τα μέλη εκείνης της κοινότητας.
Theo như tường trình, những người này đã không say sưa, tuy nhiên nhiều người trong cộng đồng đó đã không thấy rõ sự kiện này.
Τα λόγια μου σας μεθάνε.
Những lời nói của tôi mê hoặc cô.
(Λουκάς 21:34· Ρωμαίους 13:13) Επιπρόσθετα, συγκαταλέγει τη μέθη ανάμεσα σε άλλες πολύ σοβαρές αμαρτίες, όπως η πορνεία και η μοιχεία.
Tuy nhiên, Kinh Thánh lên án việc chè chén say sưa (Lu-ca 21:34; Rô-ma 13:13). Hơn nữa, Kinh Thánh liệt kê việc say sưa chung với những tội nghiêm trọng, như gian dâm và ngoại tình.
(Πράξεις 3:11-26) Μερικοί πιστοί στην Κόρινθο μετανόησαν για αμαρτήματα όπως η πορνεία, η ειδωλολατρία, η μοιχεία, η ομοφυλοφιλία, η κλοπή, η πλεονεξία, η μέθη, η ύβρη και η αρπαγή.
Một số người tin đạo tại thành Cô-rinh-tô đã ăn năn về tội tà dâm, thờ hình tượng, ngoại tình, đồng tính luyến ái, trộm cắp, tham lam, say sưa, chưởi rủa và tống tiền.
Όμως η Αγία Γραφή μιλάει έντονα εναντίον της μέθης και της «ασωτίας» που συνδέεται μ’ αυτή.
Tuy nhiên Kinh-thánh có lên án mạnh mẽ việc say sưa và sự “luông-tuồng” kèm theo.
Επίσης, μήπως θα ήταν λογικό να ισχυριστούμε ότι η απαγόρευση της μέθης εφαρμοζόταν μόνο σε σχέση με τα οινοπνευματώδη ποτά που ήταν γνωστά τον πρώτο αιώνα και όχι με τα δυνατά οινοπνευματώδη ποτά της εποχής μας;
Và lập luận rằng điều răn cấm sự say sưa chỉ được áp dụng liên quan tới các đồ uống thịnh hành vào thế kỷ thứ nhất và không liên hệ tới các loại rượu mạnh ngày nay, có hợp lý không?
Έπειτα, εφαρμόζουν τις αρχές της Αγίας Γραφής και αποφεύγουν επιβλαβείς, σπάταλες συνήθειες, όπως το κάπνισμα και η μέθη.
Rồi họ áp dụng các nguyên tắc Kinh-thánh và tránh những thói quen có hại, tốn tiền như hút thuốc và nghiện rượu.
Aκολασία, ειδωλολατρία, μαγεία, λαιμαργία και μέθη.
Trụy lạc, thờ tượng, phù thủy... ham ăn, và say rượu.
Ορισμένοι άνθρωποι παρουσιάζουν πολύ λίγα συμπτώματα μέθης ακόμα και αφού καταναλώσουν αρκετή ποσότητα αλκοόλ.
Một số người biểu lộ rất ít dấu hiệu say rượu ngay dù sau khi đã uống nhiều.
Μεθάει συνέχεια και λέει πως θα'ταν προτιμότερο να πεθάνουμε.
Mỗi lần mẹ say, bà cứ nói mãi việc em và bà nên cùng nhau tự tử.
Θα σου έμενε χρόνος να μεθάς.
Cậu có thêm thời gian để ngồi đâu đó và uống cái gì đó hả, phải không?
Συνεπώς, πριν ζητήσετε να γίνετε αβάφτιστος ευαγγελιζόμενος, πρέπει να έχετε απαλλαχτεί από σοβαρές αμαρτίες, όπως η σεξουαλική ανηθικότητα, η μέθη και η χρήση ναρκωτικών.—1 Κορινθίους 6:9, 10· Γαλάτες 5:19-21.
Vì thế, trước khi xin trở thành một người công bố chưa báp têm, bạn phải từ bỏ những tội nghiêm trọng như vô luân, say sưa và lạm dụng ma túy.—1 Cô-rinh-tô 6:9, 10; Ga-la-ti 5:19-21.
Έψαχνα λίγη κρύσταλ μεθ.
Tìm ít thuốc.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ μέθη trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.