みぎ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ みぎ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ みぎ trong Tiếng Nhật.

Từ みぎ trong Tiếng Nhật có nghĩa là phải. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ みぎ

phải

adjective

Xem thêm ví dụ

20 彼 かれ は 右 みぎ 手 て で 引 ひ ったくって も なお 飢 う え、 左 ひだり 手 て で 1 食 く らって も 満 み たされる こと は ない。 彼 かれ ら は 皆 みな 、 各々 おのおの 自 じ 分 ぶん の 腕 うで の 肉 にく を 食 く らう よう に なる。
20 Có kẻ cướp bên hữu mà vẫn còn đói; có kẻ aăn bên tả mà chẳng được no; ai nấy đều ăn thịt chính cánh tay của mình—
23 ところで レーマン 人 じん は、 自 じ 分 ぶん たち の 同胞 はらから が 剣 つるぎ から 逃 のが れよう と せず、 右 みぎ に も 左 ひだり に も 身 み を かわそう と せず に、 伏 ふ した まま 1 死 し のう と して おり、 剣 つるぎ に 倒 たお れる その 最中 さいちゅう で さえ 神 かみ を ほめ たたえる の を 見 み て、
23 Bấy giờ, khi dân La Man thấy các đồng bào của mình không tránh né đường gươm, và cũng không tránh qua bên trái hay bên phải, mà chỉ nằm xuống chịu achết, lại còn ca ngợi Thượng Đế ngay cả trong lúc bị chết dưới lằn gươm—
3 あなた は 施 ほどこ し を する とき、 右 みぎ の 手 て の して いる こと を 左 ひだり の 手 て に 知 し らせて は ならない。
3 Song khi ngươi bố thí, đừng cho bàn tay trái biết việc làm của bàn tay mặt;
30 また 彼 かれ ら を、まことに 彼 かれ ら の 不 ふ 滅 めつ の 霊 れい を 天 てん の 王 おう 国 こく に おられる 神 かみ の 1 右 みぎ に 至 いた らせ、もはや 外 そと に 出 だ される こと なく、アブラハム、イサク、ヤコブ、および わたしたち の すべて の 聖 せい なる 先 せん 祖 ぞ と ともに 座 ざ に 着 つ かせる もの で ある。
30 Và đặt linh hồn họ, phải, linh hồn bất diệt của họ, ở bên atay phải của Thượng Đế trong vương quốc thiên thượng, để họ được ngồi chung với Áp Ra Ham, Y Sác, Gia Cốp, và tất cả các thánh tổ phụ của chúng ta, để họ không còn phải đi ra ngoài nữa.
27 さて、わたし の 愛 あい する 同胞 はらから よ、キリスト は、 人 ひと の 子 こ ら に 対 たい して 持 も って おられる 御 ご 自 じ 分 ぶん の 1 憐 あわ れみ の 権 けん 利 り を 御父 おんちち に 求 もと める ため に、 天 てん に 昇 のぼ って 神 かみ の 右 みぎ の 座 ざ に 着 つ かれた ので、2 奇 き 跡 せき が やんで しまった の で あろう か。
27 Vậy nên, hỡi các đồng bào yêu mến của tôi, phải chăng anhững phép lạ đã chấm dứt vì Đấng Ky Tô đã thăng lên trời, và đã ngồi bên tay phải của Thượng Đế, để bđòi Đức Chúa Cha quyền thương xót mà Ngài có trên con cái loài người?
6 人々 ひとびと は まことに 彼 かれ ら の 欲 ほっ する まま に、1 人 ひと の 子 こ を あしらった。 人 ひと の 子 こ は 神 かみ の 2 栄 えい 光 こう の 3 右 みぎ 手 て に あって 自 じ 分 ぶん の 力 ちから を 得 え て、 現在 げんざい は 天 てん に おいて 治 おさ めて おり、また 地 ち 上 じょう に 降 くだ って 来 き て すべて の 敵 てき を 自 じ 分 ぶん の 4 足 あし の 下 した に 置 お く まで 治 おさ める で あろう。 その 時 とき は もう 近 ちか づいて いる。
6 Và chúng đã đối xử với aCon của Người theo ý muốn của chúng—Và người đã nắm quyền năng của mình bên btay phải cvinh quang của người, và hiện nay đang ngự trị trên trời, và sẽ còn ngự trị cho đến khi nào người xuống thế gian để đem mọi kẻ thù nghịch để ddưới chân người, và thời gian ấy đã gần kề rồi—
23 世 よ の 罪 つみ を 1 負 お う の は わたし で ある。 世 よ の 人々 ひとびと を 2 造 つく った の は わたし で あり、 最 さい 後 ご まで 信 しん じる 者 もの に わたし の 右 みぎ の 場 ば 所 しょ を 与 あた える の は、わたし で ある。
23 Vì chính ta là Đấng sẽ anhận lấy các tội lỗi của thế gian; vì chính ta là Đấng đã bsáng tạo ra họ; và cũng chính ta là Đấng sẽ ban một chỗ bên tay phải của ta cho kẻ biết tin ta cho tới cùng.
賛成 さんせい して くださる 方 かた は 全 ぜん 員 いん 、 右 みぎ 手 て を 挙 あ げて その 意 い を 表 あらわ して ください。
Tất cả những ai đồng ý xin biểu lộ bằng cách giơ cao tay phải lên.
3 あなた は 右 みぎ に も 左 ひだり に も 広 ひろ がり、あなた の 子 し 孫 そん は 1 異 い 邦 ほう 人 じん から 受 う け 継 つ いで、 荒 あ れ 果 は てた もろもろ の 町 まち を 人 ひと の 住 す む 所 ところ と する から で ある。
3 Vì ngươi sẽ ở lan rộng ra bên hữu và bên tả, và dòng dõi của ngươi sẽ thừa hưởng của cải của aDân Ngoại và làm cho các thành phố tiêu điều được đông dân cư.
9 そして、この とおり に する 者 もの は だれでも、 自 じ 分 ぶん が どの よう な 名 な で 呼 よ ばれる か 分 わ かる ので、 神 かみ の 右 みぎ に 見 み いだされる で あろう。 なぜなら ば、キリスト の 御 み 名 な で 呼 よ ばれる から で ある。
9 Và chuyện rằng, bất cứ ai làm như vậy sẽ được tìm thấy ở bên tay phải của Thượng Đế, vì người đó sẽ được biết danh xưng mà mình được gọi; vì người đó sẽ được gọi bằng danh của Đấng Ky Tô.
7 これ は すべて、あなたがた の 中 なか の 罪 つみ の ない 者 もの が 正 ただ しくない 者 もの と ともに 罪 つみ に 定 さだ められる こと の ない ため で あり、また あなたがた の 中 なか の 罪 つみ の ある 者 もの が 罰 ばつ を 免 まぬが れる こと の ない ため で ある。 主 しゅ なる わたし は、わたし の 右 みぎ 手 て に おける 1 栄 えい 光 こう の 冠 かんむり を あなたがた に 約 やく 束 そく した から で ある。
7 Và tất cả những điều này là để những người vô tội trong đám các ngươi không thể bị kết tội chung với những kẻ không ngay chính; và để cho những kẻ phạm tội trong số các ngươi không thể trốn thoát; vì ta là Chúa đã hứa ban cho các ngươi amão triều thiên đầy vinh quang ở bên tay phải của ta.
2 そこで、 人 ひと は 皆 みな 、 自 じ 分 ぶん の もの を しっかり と 手 て に 握 にぎ り 締 し め、 借 か りよう と も 貸 か そう と も しなかった。 そして 男 おとこ は 皆 みな 、 自 じ 分 ぶん の 財 ざい 産 さん と 命 いのち と 妻 さい 子 し を 守 まも る ため に、いつも 右 みぎ 手 て に 剣 つるぎ の 柄 つか を 握 にぎ って いた。
2 Vậy nên, mỗi người đều giữ chặt trong tay những vật sở hữu của mình, và họ cũng không mượn hoặc cho ai mượn. Mọi người đều nắm chặt chuôi gươm trong tay phải của mình để bảo vệ tài sản cùng mạng sống của mình và vợ con mình.
2 1 神 かみ は 曲 ま がった 道 みち を 歩 あゆ まず、 右 みぎ に も 左 ひだり に も 曲 ま がらず、また 述 の べた こと から それる こと は ない。 それゆえ、 神 かみ の 道 みち は まっすぐ で あり、その 2 道 みち は 一つ の 永遠 えいえん の 環 わ で ある。
2 Vì aThượng Đế không bước trên những con đường quanh co, Ngài không rẽ qua tay phải hay tay trái, Ngài cũng không thay đổi những gì Ngài đã phán, vậy nên những con đường của Ngài rất thẳng, và blộ trình của Ngài là một vòng tròn vĩnh cửu.
11 彼 かれ は もっと 話 はな す よう に 強 つよ く 促 うなが されて、 人々 ひとびと に 言 い った。「 見 み よ、 同胞 はらから よ、あなたがた は 神 かみ が 一 ひと 人 り の 人 ひと モーセ に、 紅 こう 海 かい の 水 みず を 打 う つ 力 ちから を 与 あた えられた こと を 読 よ んだ こと が ない の か。 1 紅 こう 海 かい の 水 みず は 右 みぎ と 左 ひだり に 分 わ かれた ので、わたしたち の 先 せん 祖 ぞ で ある イスラエル 人 じん は、 乾 かわ いた 地 ち を 通 とお って 出 で て 来 き た。 また、その 水 みず は エジプト 人 じん の 軍勢 ぐんぜい の 上 うえ に 閉 と じ、 彼 かれ ら を のみ 尽 つ くして しまった。
11 Vậy nên ông thấy cần phải nói thêm với họ rằng: Này, hỡi đồng bào, phải chăng các người đã từng đọc thấy rằng Thượng Đế ban quyền năng cho một người, đó là Môi Se, đánh xuống aBiển Đỏ làm cho nước biển phải rẽ ra hai bên khiến cho dân Y Sơ Ra Ên, là tổ phụ của chúng ta, đi qua như trên đất liền khô cạn, và rồi nước khép kín lại trùm lên quân Ai Cập và nuốt chúng?
37 まことに、かなり 遠 とお く まで 連 つ れ 出 だ し ました。 彼 かれ ら は、アンテプス の 軍 ぐん 隊 たい が 全力 ぜんりょく で 追 お って 来 く る の を 知 し る と、 右 みぎ に も 左 ひだり に も 曲 ま がらず、まっすぐ に わたしたち を 追 お って 来 き ました。 今 いま 思 おも う に、 彼 かれ ら は アンテプス に 追 お いつかれる 前 まえ に わたしたち を 殺 ころ し、わたしたち の 民 たみ に 取 と り 囲 かこ まれる こと の ない よう に しよう と 考 かんが えた よう です。
37 Phải, chúng tôi dụ chúng đi thật xa, đến đỗi khi chúng thấy quân của An Ti Phu hết sức rượt đuổi theo chúng, chúng không rẽ qua bên phải hay bên trái, mà chỉ cắm đầu tiến quân thẳng tới trước để rượt đuổi chúng tôi; và, như chúng tôi nghĩ, ý định của chúng là giết chúng tôi trước khi An Ti Phu đuổi kịp chúng, và chúng làm thế để khỏi bị dân ta bao vây.
19 それ は、 彼 かれ が その 業 わざ を 終 お える とき、 現在 げんざい わたし と ともに いる わたし の 僕 しもべ 1デビッド・ パッテン と、また わたし の 僕 しもべ 2エドワード・ パートリッジ と、また わたし の 年 とし 老 お いた 僕 しもべ 3ジョセフ・ スミス・ シニア を 迎 むか えた よう に、わたし が 彼 かれ を わたし 自 じ 身 しん の もと に 迎 むか える から で ある。 ジョセフ・ スミス・ シニア は 4アブラハム の 右 みぎ に 座 ざ して おり、 幸 さいわ い な 者 もの で あり、 聖 せい なる 者 もの で ある。 彼 かれ は わたし の もの だから で ある。
19 Để khi hắn hoàn tất công việc của hắn, ta có thể tiếp nhận hắn về với ta, như ta đã làm với tôi tớ aDavid Patten là người hiện giờ đang ở bên ta, và cả bEdward Partridge của ta, và cả tôi tớ già của ta là cJoseph Smith, Sr., là người ngồi cùng dvới Áp Ra Ham ở bên tay phải của người, và phước và thánh thay cho người, vì người thuộc về ta.
56 また、 彼 かれ は 大 おお きな 声 こえ を 聞 き いた。 天 てん が 覆 おお われ、 神 かみ が 創 そう 造 ぞう された すべて の もの が 嘆 なげ き 悲 かな しみ、 地 ち が 1うめき、もろもろ の 岩 いわ が 裂 さ けた。 また、 聖 せい 徒 と たち が 2よみがえって、 人 ひと の 子 こ の 3 右 みぎ に おいて 栄 えい 光 こう の 4 冠 かんむり を 受 う けた。
56 Và ông nghe một tiếng nói lớn; và các tầng trời bị che khuất; và tất cả mọi vật sáng tạo của Thượng Đế đều than khóc; và đất arên rỉ; và các núi đá nứt ra; và các thánh hữu btrổi dậy và được cđội mão triều thiên vinh quang, đứng bên dtay phải Con của Người;
わたし は あなたがた の 右 みぎ に おり、また 左 ひだり に いる。 わたし の 御 み 霊 たま は あなたがた の 心 こころ の 中 なか に ある。 また、わたし の 2 天 てん 使 し たち は あなたがた の 周 しゅう 囲 い に いて、あなたがた を 支 ささ える で あろう。
Ta sẽ ở bên tay mặt các ngươi và ở bên trái các ngươi, và Thánh Linh của ta sẽ ở trong trái tim các ngươi, và bcác thiên sứ của ta sẽ vây quanh các ngươi để nâng đỡ các ngươi.
24 見 み よ、これら の 者 もの は わたし の 名 な に よって 呼 よ ばれる。 これら の 者 もの は わたし を 1 知 し る なら ば、 進 すす み 出 で て、 永遠 えいえん に わたし の 右 みぎ に 一つ の 場 ば 所 しょ を 得 え る で あろう。
24 Vì này, họ được gọi bằng danh ta; và nếu họ abiết ta thì họ sẽ đến và sẽ có một chỗ bên tay phải của ta đời đời.
12 最 さい 後 ご まで これら の こと を 1 続 つづ け なさい。 そう すれ ば あなた は、 恵 めぐ み と 真 しん 理 り に 満 み ちて おられる 父 ちち の 右 みぎ に おいて 永遠 えいえん の 命 いのち の 2 冠 かんむり を 受 う ける で あろう。
12 Hãy atiếp tục làm những việc này cho đến cùng, rồi ngươi sẽ nhận được bmão triều thiên của cuộc sống vĩnh cửu ở bên tay mặt Cha của ta, là Đấng đầy ân điển và lẽ thật.
20 そして、わたしたち は 1 御父 おんちち の 2 右 みぎ に 御 おん 子 こ の 3 栄 えい 光 こう を 見 み 、その 完全 かんぜん を 受 う けた。
20 Và chúng tôi nhìn thấy avinh quang của Vị Nam Tử, ở bên btay phải của cĐức Chúa Cha, và nhận được sự trọn vẹn của Ngài;
12 また 一 いっ 方 ぽう で は、 親族 しんぞく を 失 うしな った こと を まことに 悲 かな しみ ながら も、 彼 かれ ら が よみがえって、 決 けっ して 終 お わる こと の ない 幸 こう 福 ふく な 状 じょう 態 たい で 神 かみ の 右 みぎ に 住 す む で あろう と いう 望 のぞ み に 喜 よろこ び を 感 かん じ、また 主 しゅ の 1 約 やく 束 そく に よって それ を 知 し って さえ いる 人々 ひとびと が 何 なん 千 ぜん 人 にん も いる。
12 Trong khi đó có biết bao ngàn người khác thương cho cái chết của thân nhân họ, nhưng họ lại thấy vui mừng và hân hoan trong niềm hy vọng, và cũng biết rằng, theo alời hứa của Chúa, thân nhân họ sẽ được nhấc lên để sống bên tay phải của Thượng Đế, trong một trạng thái hạnh phúc bất tận.
57 1 獄 ごく に いた 2 霊 れい たち の 多 おお く が 出 で て 来 き て、 神 かみ の 右 みぎ に 立 た った。 そして、 残 のこ り の 者 もの は、 大 おお いなる 日 ひ の 裁 さば き まで 暗 くら 闇 やみ の 鎖 くさり に つながれて いた。
57 Và anhiều linh hồn trong bngục giới bước ra và đứng bên tay phải của Thượng Đế; và những kẻ còn lại bị giữ trong xiềng xích của bóng tối cho đến khi có sự phán xét trong ngày trọng đại.
9 それ で ある から、あなたがた は、 主 しゅ が イスラエル の 家 いえ に 立 た てられた 聖 せい 約 やく を 果 は たす ため の 裁 さば き を 行 おこな えない よう に、あなたがた の 手 て で 主 しゅ の 右 みぎ 手 て を 左 ひだり 手 て に 変 か える こと が できる と 思 おも って は ならない。
9 Vậy nên, các người khỏi cần phải nghĩ rằng, mình có thể đổi tay phải của Chúa thành tay trái để Ngài không thi hành được sự phán xét để làm tròn giao ước mà Ngài đã lập với gia tộc Y Sơ Ra Ên.
12 さらに また、まことに、まことに、あなたがた に 言 い う。 父 ちち の 御 み 心 こころ に よって 堅 かた い 定 さだ め として 出 で た こと で ある が、わたし の 1 使 し 徒 と たち、すなわち、わたし が エルサレム で 務 つと め に 携 たずさ わって いた とき に わたし と ともに いた 十 じゅう 二 に 使 し 徒 と は、 義 ぎ の 衣 ころも を 身 み に まとい、その 頭 あたま に 冠 かんむり を かぶり、わたし と 同 おな じ よう に 2 栄 えい 光 こう を 受 う けて、わたし が 3 火 ひ の 柱 はしら の 中 なか を 来 く る 日 ひ に わたし の 右 みぎ に 立 た つ で あろう。 それ は、ほか の だれ で も なく、イスラエル の 家 いえ に 属 ぞく する すべて の 者 もの を、まことに わたし を 愛 あい して わたし の 戒 いまし め を 守 まも った すべて の 者 もの を 4 裁 さば く ため で ある。
12 Và lại nữa, thật vậy, thật vậy, ta nói cho các ngươi hay, và điều này được ban ra như một sắc lệnh nghiêm khắc do ý muốn của Đức Chúa Cha, rằng acác sứ đồ của ta, Mười Hai người đã ở với ta trong giáo vụ của ta tại Giê Ru Sa Lem, sẽ đứng bên tay phải của ta vào ngày ta đến giữa cột blửa. Họ sẽ mặc những chiếc áo của sự ngay chính, với mão triều thiên đội trên đầu, trong cvinh quang chẳng khác gì ta, để dphán xét toàn thể gia tộc Y Sơ Ra Ên và tất cả những người đã yêu mến ta và tuân giữ các giáo lệnh của ta, và không có một ai khác.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ みぎ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.