몽고반점 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 몽고반점 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 몽고반점 trong Tiếng Hàn.

Từ 몽고반점 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là vết chàm, bớt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 몽고반점

vết chàm

bớt

Xem thêm ví dụ

그러므로 반점 수가 갑자기 늘어나는 증상을 느끼게 되면, 특히 섬광을 수반할 경우에는, 안과 의사에게 가 보거나 즉시 병원을 찾아가야 합니다!
Vì vậy, nếu khi nào bạn thấy sự bột phát của đốm, nhất là khi có lóe sáng, nên lập tức đi bác sĩ nhãn khoa hay bệnh viện!
+ 6 검은 말들이 끄는 병거는 북쪽 땅으로 가고,+ 흰말들은 바다 너머로 가며, 반점이 있는 말들은 남쪽 땅으로 가고 있소.
+ 6 Cỗ xe thắng các ngựa màu đen tiến đến miền bắc;+ các ngựa màu trắng tiến đến miền bên kia biển; các ngựa có đốm tiến đến miền nam.
읽을 때 가끔 무시될 수 있는 기록된 구두점은 다만 반점뿐이다.
Dấu duy nhất đôi khi có thể bỏ qua khi đọc là dấu phẩy.
+ 피부에 있는 반점이 희끄무레하면, 그것은 피부에 생긴 무해한 발진이다.
+ Nếu chúng trắng mờ thì là những nốt vô hại bộc phát trên da.
반점들이 아직 그대로인지도 보고 싶으실 것 같은데요.
Và tôi biết ông muốn nhìn và xem liệu những chấm đen có còn ở đó không.
아마도 당신은 시선이 향하는 곳 근처에서 작은 회색 반점이 눈앞에 어른어른하는 것을 본 적이 있을 것입니다.
Bạn có lẽ đã thấy nó—những đốm xám nhỏ mờ ảo trôi lơ lửng trước mắt bạn.
그는 방에 홀로있는 것 같은 느낌, 최대 보니,, 회색 희미한는 붕대가 발생했습니다 머리와 떠도는 녹색 반점의 안개와 함께 고정보고 거대한 푸른 렌즈
Ông cảm thấy một mình trong phòng và nhìn lên, và ở đó, màu xám và mờ, là băng bó đầu và ống kính màu xanh khổng lồ nhìn chằm chằm cố định, với một màn sương của những đốm màu xanh lá cây trôi trong trước mặt họ.
그는 매달 자전거를 타고 몽고모로 여덟 시간씩 여행을 하는데, 그 곳에서 그 지방의 장로 중 한 사람인 산티아고가 그와의 연구를 사회하였습니다.
Mỗi tháng, anh đi xe đạp tám tiếng đến Mongomo, nơi đây anh Santiago, một trưởng lão địa phương, giúp anh học hỏi.
반점의 털이 희어졌고 주변의 피부보다 깊어 보이면, 그것은 상처가 났던 자리에서 생긴 나병이다. 제사장은 그를 부정하다고 선언해야 한다.
Nếu lông trên đó chuyển thành màu trắng và vết có vẻ lõm sâu hơn da thì đó là bệnh phong cùi bộc phát ở chỗ vết phỏng, thầy tế lễ sẽ tuyên bố là người đó ô uế.
청춘은 이미 오래전 이야기인 거예요. 나이가 들어가면서 그렇게 아밀로이드 반점도 쌓여갑니다.
Bạn không còn trẻ trung nữa, vậy là bạn đã tích tụ ít nhiều mảng bám amyloid rồi.
그리고 반점(,)과 쌍반점(;)은 문장을 구분하는 데 다른 뜻을 가지고 있으므로, 멈춤도 그 부호의 사용에 따라서 달라야 한다.
Và cũng giống như dấu phẩy và dấu chấm phẩy có ý nghĩa khác nhau khi viết, thì các sự tạm ngừng khi nói cũng nên thay đổi tùy theo công dụng.
또한 이러한 제품을 지속적으로 사용하면, 보기 흉한 발진이나 반점이 생길 수 있으며 상처가 나도 꿰매지 못할 정도로 피부가 약해질 수 있습니다.
Ngoài ra, tiếp tục sử dụng những sản phẩm ấy có thể khiến da bị nổi mẩn, lang ben và yếu đến mức không thể khâu lại được khi bị đứt.
그리고 몇가지 믿을 수 없는 장소들을 방문했습니다. 몽고, 캄보디아, 뉴기니, 남아프리카, 탄자니아를 두 번; 저는 한 달 전에 탄자니아에 있었습니다.
Đến thăm vài địa điểm xinh đẹp kỳ diệu, những nơi như Mông Cổ, Campuchia, New Guinea, Nam Phi, Tanzania - 2 lần, tôi đã ở đó một tháng trước.
재규어의 가죽은 금빛이 도는 황갈색 바탕에 장미꽃 모양의 검은 반점들이 있고 그 속에는 더 작은 점이 있습니다. 그렇기 때문에 재규어는 감쪽같이 몸을 숨기고 어둠 속으로 사라질 수 있습니다.
Nó có bộ lông màu vàng nâu điểm những đốm lớn bao quanh các đốm nhỏ. Nhờ thế, nó có thể ẩn mình rồi biến đi mà không ai hay biết.
그러면 이 티핑포인트에 아밀로이드 반점들이 쌓여갈 때 무슨일이 생기는 걸까요?
Vậy thì điều gì xảy ra khi mảng amyloid tích tụ đến điểm bùng phát?
궁둥이의 반점을 제외하고는 암수의 털 색깔 차이는 없다.
Mặt khác, không có sự khác biệt về bộ lông.
반점 (,) 문장의 나머지 부분이 이어질 것이므로, 대개 약간의 멈춤을 요구한다.
Dấu phẩy (,) thường đòi hỏi phải hơi ngừng giọng, vì sẽ có thêm từ ngữ theo sau.
“구스인이 그 피부를, 표범이 그 반점을 변할 수 있느뇨 할 수 있을찐대 악에 익숙한 너희도 선을 행할 수 있으리라.”
Nếu được thì các ngươi là kẻ đã làm dữ quen rồi, sẽ làm lành được” (Giê-rê-mi 13:23).
+ 22 그 반점이 피부에 분명히 퍼졌으면, 제사장은 그를 부정하다고 선언해야 한다.
+ 22 Nếu rõ ràng nó lan trên da thì thầy tế lễ sẽ tuyên bố là người đó ô uế.
23 구스 사람*이 자기 피부를, 표범이 자기 반점을 바꿀 수 있느냐?
23 Người Cút-sơ* có đổi được da mình, hay con báo có thay được đốm chăng?
우리는 멸종위기의 개구리, 오레곤 반점 개구리 증가를 위해 워싱턴 주 야생동물학과와 함께 조합했었습니다 후에 보존된 습지에 풀어주었죠.
Chúng tôi làm việc với Bộ Thủy sản và Động vật Hoang dã của bang Washington để nuôi những chú ếch đang bị đe dọa, loài ếch đốm Oregon, sau này chúng sẽ được phóng thích vào vùng đất ngập nước được bảo vệ.
54 이것은 온갖 나병, 두피나 수염의 감염,+ 55 옷이나+ 집에+ 생기는 나병, 56 부스럼과 딱지와 반점에+ 관한 법으로, 57 언제 부정하고 언제 정결한지를 판단하기 위한 것이다.
54 Đó là luật liên quan đến mọi trường hợp bị bệnh phong cùi, vết trên da đầu hoặc chỗ có râu,+ 55 vết phong cùi trên quần áo+ hoặc nhà cửa,+ 56 và các chỗ sưng, vảy hoặc các vết trên da+ 57 nhằm xác định điều ô uế và điều tinh sạch.
반점에서 멈출 것인지 아닌지는 흔히 선택의 문제이다.
Tạm ngừng hay không tại dấu phẩy thường là một vấn đề lựa chọn cá nhân.
그러나 쌍반점(;), 온점(.), 따옴표 그리고 항의 구분들, 이 모든 것들은 잘 지켜야 한다.
Nhưng tất cả các dấu chấm phẩy, chấm, ngoặc kép, cuối đoạn, thì phải có tạm ngừng.
28 그러나 반점이 한곳에 그대로 있고 피부에 퍼지지 않고 나아졌으면, 그것은 상처의 부스럼일 뿐이다. 제사장은 그를 정결하다고 선언해야 한다. 그것은 상처의 염증이기 때문이다.
28 Nhưng nếu vết ở yên một chỗ, không lan trên da và mờ đi thì nó chỉ là chỗ sưng của vết phỏng. Thầy tế lễ sẽ tuyên bố là người đó tinh sạch, vì nó là chỗ sưng của vết phỏng.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 몽고반점 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.