낮과 밤 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 낮과 밤 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 낮과 밤 trong Tiếng Hàn.

Từ 낮과 밤 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là đêm ngày, ngày đêm, sớm khuya, trú dạ, tối ngày. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 낮과 밤

đêm ngày

(day and night)

ngày đêm

(day and night)

sớm khuya

(day and night)

trú dạ

tối ngày

Xem thêm ví dụ

최고의 을 보내는 것 제약을 없애고 "네"라고 대답하고 "상관없어"라고 말하는 게 기본이 되야 합니다.
Và đó chính là điều tóm tắt lại những tháng ngày đẹp đẽ phá vỡ những giới hạn để có câu trả lời mặc định là "có" và câu hỏi luôn là "Tại sao không?"
또한 이 지난 내일을 의미하기도 하죠.
Nó có nghĩ là ngày mai, sau một ngày và một đêm.
17 그리고 하나님들께서 하늘의 창공에 그것들을 두사 땅을 비추게 하시고 을 주관하게 하시고 빛과 어둠을 나누게 하시니라.
17 Và các Thượng Đế đặt các vì đó trong khoảng không trên trời, để soi sáng trên đất, và để cai quản ban ngày và ban đêm, và để phân ra sự sáng với sự tối.
첫째 날: 빛. (3-5)
Ngày 1: ánh sáng; ngày đêm (3-5)
14 또 하느님께서 말씀하셨다. “하늘의 공간에 광명체*들이+ 생겨 이 나뉘게 하여라.
14 Đức Chúa Trời phán: “Hãy có các vì sáng+ trong khoảng không của trời để phân cách ngày với đêm;+ chúng sẽ làm dấu hiệu chỉ mùa, ngày và năm.
따라서 자전하는 지구에는 이 번갈아 가며 있게 되었습니다.
Vì thế, với sự chuyển động, trái đất bắt đầu luân phiênngày và đêm.
이 그토록 길어질 때 생기는 극심한 온도에서 우리는 살아 남지 못할 것입니다.
Chúng ta không thể chịu nổi những nhiệt độ quá cao và quá thấp do ngày và đêm dài như thế gây ra.
[밝을 명] 또한 이 지난 내일을 의미하기도 하죠.
Nếu "mặt trời" và "mặt trăng" ở cạnh nhau, nó tạo nên sự sáng sủa.
+ 22 이제부터 땅에서는 씨 뿌리고 거두는 일, 추위와 더위, 여름과 겨울, 이 결코 그치지 않을 것이다.’
+ 22 Từ nay trở đi, đất sẽ không bao giờ ngừng có mùa gieo giống và thu hoạch, thời tiết lạnh và nóng, mùa hè và mùa đông, ngày và đêm”.
거기서 원동기가 돌게 되면 8,000와트의 전기를 생산해냅니다. 이나 이나요.
Khi tuốcbin hoạt động, sẽ tạo ra 8000 watt điện, cả ngày và đêm.
창세기의 처음 장들에서는 여호와께서 어떻게 을 정하시고 땅과 바다를 만드셨는지 설명합니다.
Những chương đầu sách Sáng-thế Ký miêu tả cách Đức Giê-hô-va lập ra ngày và đêm, đất và biển.
또한 의 길이가 꼭 알맞은 것도 지구의 자전과 관련이 있습니다.
Độ dài của ngày và đêm cũng hoàn hảo, nhờ vào sự quay tròn của trái đất.
그렇기 때문에 일부 나라에는 죽은 사람의 친족들이 여러 날 동안 계속해서 을 뜬눈으로 보내는 관습이 있습니다.
Vì thế mà theo phong tục ở một số nước, thân nhân của người chết cử hành lễ thức canh kéo dài nhiều ngày và đêm.
누구나 알다시피, 24시간 동안 으로, 으로 바뀝니다.
Như tất cả chúng ta đều biết, trong mỗi 24 tiếng đêm chuyển thành ngày ngày chuyển thành đêm.
이나 이나요. 그리고 이것이 무엇인지 아십니까?
Và bạn cũng biết đây là cái gì.
그렇기 때문에 사람들은 그 일을 ‘대이 찾아온 때’라고 묘사하였습니다.”
Vì thế, người ta gọi hiện tượng này là “đêm giữa ban ngày” ”.
“대이 찾아온 때”
Đêm giữa ban ngày
누구나 알다시피, 24시간마다 으로, 으로 바뀝니다.
Như tất cả chúng ta đều biết, trong mỗi 24 tiếng đêm chuyển thành ngày ngày chuyển thành đêm.
또한 의 길이도 “꼭 알맞”은데, 이것 역시 지구의 자전과 관련이 있습니다.
Độ dài của ngày và đêm cũng hoàn hảo, nhờ vào sự quay tròn của trái đất.
매년 봄과 가을, 의 길이가 똑같은 날,
Vì vậy ông cho dựng một ngôi đền tưởng niệm bà, đối diện với ngôi đền của ông.
여기 이 있습니다.
Ở đây chúng ta có " Ngày và Đêm. "
두꺼운 어두움의 장막이 걷혔기 때문에 이 지구에 의 구분이 생기게 되었읍니다.
Từ lúc đó không còn sự tối tăm dày đặc ngăn cản sự phân chia ra Ngày và Đêm đối với trái đất.
저는 '에서 으로'라고 하는 컨셉을 만들었습니다. 그것이 여러분들이 세상을 보는 방식을 바꿀 것이라고 믿습니다.
Tôi đã nghĩ ra một ý tưởng chụp ảnh tên là "Ngày đến Đêm" và tôi tin nó có thể thay đổi cách bạn nhìn nhận thế giới.
그러나, 기억할 것은 이나 이나 어느 때를 막론하고 하나님께 기도할 수 있으며, 그분은 기도를 들으신다는 것이예요.
Các em hãy nhớ, chúng ta có thể cầu nguyện bất cứ lúc nào và Đức Chúa Trời cũng nghe chúng ta, mặc dầu ban đêm hay ban ngày.
하지만 의 차이를 구분할 수는 있게 되었다.—창세기 1:3-5.
Tuy nhiên, có sự phân biệt giữa ngày đêm.—Sáng-thế Ký 1:3-5.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 낮과 밤 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.