なに trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ なに trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ なに trong Tiếng Nhật.
Từ なに trong Tiếng Nhật có nghĩa là cái chi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ なに
cái chipronoun |
Xem thêm ví dụ
エホバはそうした預言者たちを用いてバアル崇拝を一掃されましたが,イスラエルはかたくなにも再び迷い出ていました。 Dù Đức Giê-hô-va đã dùng hai tiên tri này để tẩy sạch việc thờ thần Ba-anh, nước Y-sơ-ra-ên vẫn cố ý đi sai đường lần nữa. |
19 強 ごう 盗 とう たち の 食糧 しょくりょう は 乏 とぼ しかった から で ある。 見 み よ、 彼 かれ ら に は 命 いのち を つなぐ ため の 肉 にく 、すなわち 荒 あ れ 野 の で 手 て に 入 い れた 肉 にく の ほか に は 何 なに も なかった。 19 Vì sự khan hiếm lương thực của bọn cướp—vì này, chúng không có gì để ăn ngoài thịt chúng kiếm được trong vùng hoang dã; |
26 主 しゅ なる わたし は、 彼 かれ 、すなわち わたし の 僕 しもべ マーティン・ ハリス に 命 めい じる。 これら の もの に ついて 次 つぎ の よう に 言 い う 以 い 外 がい に、 人々 ひとびと に 何 なに も 言 い って は ならない。「 わたし は それら の もの を 見 み た。 それら の もの は 神 かみ の 力 ちから に よって わたし に 示 しめ された。」 これ が 彼 かれ の 言 い う べき 言 こと 葉 ば で ある。 26 Và ta là Chúa truyền lệnh cho hắn, là tôi tớ Martin Harris của ta, rằng hắn không được nói gì thêm về những vật đó, ngoại trừ hắn phải nói: Tôi đã trông thấy những vật đó; và tôi đã được cho thấy những vật đó nhờ quyền năng của Thượng Đế; và đó là những lời hắn sẽ nói. |
僕らで新しいなにかを打ち立てたい。 Chúng tôi cần cái gì đó mới. |
ええ 、 なに よ Ừ, nói đi. |
27 あなたがた が 祝 しゅく 福 ふく に あずかった 後 のち 、 父 ちち は、1『あなた の 子 し 孫 そん に より、 地 ち の すべて の 部 ぶ 族 ぞく が 祝 しゅく 福 ふく を 受 う ける で あろう』 と 言 い って アブラハム と 交 か わした 聖 せい 約 やく を 果 は たされる。 それ は、わたし を 通 つう じて、 異 い 邦 ほう 人 じん に 聖霊 せいれい が 注 そそ がれる ため で ある。 2 異 い 邦 ほう 人 じん は この 祝 しゅく 福 ふく を 与 あた えられて、 何者 なにもの に も 増 ま して 強 つよ く なり、わたし の 民 たみ 、イスラエル の 家 いえ を 散 ち らす で あろう。 27 Và sau khi các ngươi được ban phước thì đó là lúc Đức Chúa Cha đã làm tròn giao ước mà Ngài đã lập với Áp Ra Ham như vầy: aNhờ dòng dõi của ngươi, mà tất cả các dân trên thế gian này đều được phước—nhờ ta trút Đức Thánh Linh xuống Dân Ngoại, và phước lành này sẽ làm cho bDân Ngoại mạnh hơn tất cả dân khác, khiến họ phân tán dân ta, hỡi gia tộc Y Sơ Ra Ên. |
なにが問題か分かりましたか? 一度安全になるとー 正気でなくさせてしまうのです Cái mà một lần khiến bạn cảm thấy an toàn giờ lại khiến bạn phát điên. |
42 しかし、おお、エホバ よ、 何 なに とぞ、あなた の 僕 しもべ たち を 彼 かれ ら の 手 て から 救 すく い 出 だ し、 僕 しもべ たち を 彼 かれ ら の 血 ち から 清 きよ めて ください ます よう に。 42 Nhưng, hỡi Đấng Giê Hô Va, cầu xin Ngài giải cứu các tôi tớ của Ngài thoát khỏi bàn tay của chúng, và xin Ngài tẩy sạch họ hết máu của chúng. |
25 わたし ニーファイ は、 主 しゅ の 言 こと 葉 ば を 1 心 こころ に 留 と める よう に 兄 あに たち に 勧 すす めた。 まことに、わたし は 兄 あに たち が 神 かみ の 言 こと 葉 ば を 心 こころ に 留 と めて、 何事 なにごと に おいて も 常 つね に 神 かみ の 戒 いまし め を 守 まも る こと を 覚 おぼ える よう に、 全 ぜん 精力 せいりょく を 傾 かたむ け、 能 のう 力 りょく の 限 かぎ り を 尽 つ くして 兄 あに たち に 勧 すす めた。 25 Vậy nên, tôi, Nê Phi, đã khuyên nhủ họ phải biết achú tâm đến lời của Chúa; phải, tôi đã khuyên nhủ các anh tôi với tất cả tấm lòng nhiệt thành của tôi, cùng với tất cả khả năng mà tôi có, ngõ hầu họ biết chú tâm đến lời của Thượng Đế và nhớ luôn luôn tuân giữ những lệnh truyền của Ngài trong mọi sự việc. |
今果たします なにをすればいいですか」と Mọi người cần gì?" |
15 さて、さばきつかさ の 統 とう 治 ち 第 だい 六十六 年 ねん に、1 セゾーラム が、さばきつかさ の 席 せき に 着 つ いて いた とき に 何者 なにもの か に よって 殺 ころ された。 15 Và chuyện rằng, đến năm thứ sáu mươi sáu dưới chế độ các phán quan, này, aKê Giô Ram bị một bàn tay vô danh ám sát khi ông đang ngồi trên ghế xét xử. |
16 さて、リムハイ は この こと に ついて 何 なに も 聞 き いて いなかった ので、「わたし は 民 たみ の 中 なか を 捜 さが し、その よう な こと を した 者 もの は だれ で あろう と 殺 ころ す」と 言 い った。 16 Và này, vì Lim Hi chưa hề nghe biết những việc như vậy, nên ông bảo rằng: Tôi sẽ cho điều tra trong dân tôi, nếu kẻ nào làm vậy thì sẽ bị tội chết. |
ノートン 博士 、 彼 に なに を し た の ? Bác sĩ, sao anh ta làm thế được? |
800万人が永久失明になっています 恐ろしい事にこのトラコーマの予防策は 洗顔以外になにもないのです 飲み薬もワクチンもありません Nhưng điều đáng nói nhất về thực trạng này đó là để phòng tránh căn bệnh mắt hột, tất cả những gì bạn cần làm chỉ là rửa mặt: tức không cần uống thuốc, không cần tiêm phòng. |
もしその一本の木から食べるなら,なにが起こるのですか。 ― ふたりは死ぬのです。 Nếu A-đam và Ê-va ăn tới cây đó thì cái gì sẽ xảy ra?— Họ sẽ chết. |
2 地 ち は 形 かたち 造 づく られた 後 のち 、むなしく、 荒 こう 涼 りょう と して いた。 彼 かれ ら が 地 ち の ほか に 何 なに も 形 かたち 造 づく って おられなかった から で ある。 そして、 闇 やみ が 深 ふか い 淵 ふち の 面 おもて を 支 し 配 はい し、 神々 かみがみ の 御 み 霊 たま が 水 みず の 面 おもて を 1 覆 おお って いた。 2 Và thế gian, sau khi được tạo dựng, thì trống không và tiêu điều, vì các Ngài không tạo dựng bất cứ vật gì ngoài thế gian; và bóng tối bao trùm trên vực sâu, và Thánh Linh của các Thượng Đế avận hành trên mặt nước. |
なにがなんでも生きて連れ戻せ!」と言う。 Nó đem lại cho tôi một cái gì đó để tôi bám vào mà sống." |
なに か 方法 は 。 Phải có cách nào chứ. |
ー なに が あ っ た ? Cái gì vậy? |
あなたはなにをしなければなりませんか Bạn phải làm gì? |
地主 の E メール に なに か 進展 は ? Có tiến triển gì không với email của chủ nhà đất? |
(声) ウッディ: なにやってんだ? Woody: Các người nghĩ mình đang làm gì? |
21 すると 王 おう 妃 ひ は、 僕 しもべ たち が 恐 おそ れて いる の を 見 み て、 自 じ 分 ぶん に 何 なに か 災 わざわ い が 及 およ ぶ かも しれない と 思 おも い、 非 ひ 常 じょう に 恐 おそ れ 始 はじ めた。 21 Bấy giờ, khi hoàng hậu trông thấy vẻ kinh hãi của các tôi tớ, bà cũng cảm thấy sợ hãi vô cùng, e rằng điều dữ sẽ đến với bà. |
「あなたの願い事はなに?」と小さい白いウサギが聞きました。 Con thỏ trắng và bé hỏi, "Ước bạn là gì?" |
10 わたしたち は 1 モーセ の 律 りっ 法 ぽう に 従 したが って、 何事 なにごと に も 主 しゅ の 裁決 さいけつ と 掟 おきて と 戒 いまし め を 守 まも る よう に 努 つと めた。 10 Và chúng tôi cố gắng tuân giữ các mạng lệnh, các luật lệ và các lệnh truyền của Chúa trong mọi sự việc đúng theo aluật pháp Môi Se. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ なに trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.