όρκος trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ όρκος trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ όρκος trong Tiếng Hy Lạp.

Từ όρκος trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là lời thề, thề, lời tuyên thệ, bỏ phiếu, tuyên thệ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ όρκος

lời thề

(vow)

thề

(pledge)

lời tuyên thệ

(oath)

bỏ phiếu

tuyên thệ

Xem thêm ví dụ

4 Σε εκείνο το αρχικό στάδιο της ανθρώπινης ιστορίας, είναι αμφίβολο αν ο όρκος, ως μέσο επιβεβαίωσης της αλήθειας, συμπεριλαμβανόταν στο λεξιλόγιο που έδωσε ο Θεός στον Αδάμ και στην Εύα.
4 Trong thời kỳ đầu của lịch sử nhân loại, hẳn A-đam và Ê-va không cần thề để cam đoan một điều gì đó là sự thật.
Τελειώσαμε κι οι δυο τους όρκους μας.
Tụi tớ đã viết xong lời thề.
Αίμα Ορκ.
Máu bọn Orc!
+ 20 Επίσης, εφόσον αυτό δεν έγινε χωρίς να δοθεί όρκος 21 (διότι υπάρχουν πράγματι άντρες που έχουν γίνει ιερείς χωρίς να δοθεί όρκος, αλλά αυτός έχει γίνει ιερέας με όρκο τον οποίο έδωσε σχετικά με αυτόν Εκείνος που είπε: «Ο Ιεχωβά* έχει ορκιστεί, και δεν θα αλλάξει γνώμη:* “Εσύ είσαι ιερέας για πάντα”»),+ 22 γι’ αυτό και ο Ιησούς έχει γίνει η* εγγύηση μιας καλύτερης διαθήκης.
+ 20 Ngoài ra, vì chức tế lễ ấy chẳng phải được ban mà không có lời thề 21 (vì quả đã có những người trở thành thầy tế lễ mà không có lời thề, nhưng người này đã trở thành thầy tế lễ nhờ lời thề của đấng đã phán về người rằng: “Đức Giê-hô-va* đã thề và sẽ không đổi ý:* ‘Con là thầy tế lễ muôn đời’”),+ 22 nên Chúa Giê-su đã trở thành sự bảo đảm* cho một giao ước tốt hơn.
Δεν υπάρχει πιο ιερός όρκος, πιο ιερή συμφωνία, από αυτήν μεταξύ ενός άνδρα και μιας γυναίκας.
Không có lời thề nào thiêng liêng hơn, cũng không có giao ước nào linh thiêng hơn lời thế giữa người đàn ông và người phụ nữ.
Το εδάφιο Ιησούς του Ναυή 6:26 δηλώνει: «Ο Ιησούς έκανε να εξαγγελθεί εκείνον τον καιρό ένας όρκος που έλεγε: “Καταραμένος να είναι ενώπιον του Ιεχωβά ο άνθρωπος που θα σηκωθεί και θα χτίσει αυτή την πόλη, την Ιεριχώ.
Giô-suê 6:26 tuyên bố: “Bấy giờ, Giô-suê phát thề rằng: Phàm ai chỗi lên xây lại thành Giê-ri-cô nầy sẽ bị rủa-sả trước mặt Đức Giê-hô-va!
Τώρα θες να σπάσω κι άλλον ιερό όρκο.
Giờ cha lại muốn con phá vỡ thêm 1 lời thề linh thiêng nữa.
Το μόνο πράγμα που θέλω να ακούσω από το στόμα σου είναι οι γαμήλιοι όρκοι.
Chuyện duy nhất tôi muốn nghe từ cậu là lời tuyên thệ hôn nhân.
Δεν παραβίασες τον όρκο σου;
Chẳng phải như thế chống lại lời cam kết của cậu hả?
Αυτή είναι η υπόσχεση και ο όρκος μου στον Δάσκαλο Γουά Σουν.
Đây là lời thề nguyền của tôi với sư phụ Hoa Thuận.
Το ίδιο είπε και ο Αβραάμ ελευθερώνοντας τον Ελιέζερ από τον όρκο που έδωσε “αν η γυναίκα δεν ήθελε” να αναχωρήσει.
Áp-ra-ham nói rõ là Ê-li-ê-se không mắc lời thề “nếu người con gái không khứng theo”.
Ναι, αγόρασα μια Όρκα.
Ừ, tôi mua cá voi sát thủ.
Και όλοι εκείνοι που είναι από τον Ισραήλ παρέβηκαν το νόμο σου και υπήρξε παρέκκλιση με το να μην υπακούσουν στη φωνή σου, και έτσι εξέχυσες πάνω μας την κατάρα και τον όρκο που είναι γραμμένα στο νόμο του Μωυσή, του υπηρέτη του αληθινού Θεού, γιατί αμαρτήσαμε εναντίον Του».—Δανιήλ 9:5-11· Έξοδος 19:5-8· 24:3, 7, 8.
Hết thảy người Y-sơ-ra-ên đã phạm luật-pháp Ngài và xây đi để không vâng theo tiếng Ngài. Vậy nên sự rủa-sả, và thề-nguyền chép trong luật-pháp Môi-se là tôi-tớ Đức Chúa Trời, đã đổ ra trên chúng tôi, vì chúng tôi đã phạm tội nghịch cùng Ngài”.—Đa-ni-ên 9:5-11; Xuất Ê-díp-tô Ký 19:5-8; 24:3, 7, 8.
Ο'ρχοντας Φρέυ απαιτεί επίσημη απολογία που πάτησες τον όρκο σου να παντρευτείς κάποια κόρη του.
Lãnh chúa Frey yêu cầu lời xin lỗi chính thức vì sự vi phạm lời thề thiêng của ngài khi từ chối cưới con gái của ông ấy.
Και έτσι όταν επέστρεψε από το Άουσβιτς, έκανε έναν όρκο.
Khi rời khỏi Auschwitz, cô gái đã thề một lời thề.
Πήρες τον όρκο του θανάτου.
Con đã lập lời thề sinh tử.
Λοιπόν θα μείνεις και θα δώσεις τους όρκους μαζί μου;
Vậy anh sẽ ở lại chứ?
Μην πάρετε αυτούς τους όρκους... χωρίς σκέψη και προσευχή.
Lời thề các con sắp nói phải được suy nghĩ cẩn thận và cầu nguyện.
Φέρτε το μαχαίρι για τον όρκο του αίματος!
Mang kiếm ra đây, cắt máu ăn thề!
Να πει τους όρκους του στη Χώρα των Ζωντανών και να πιει το Κρασί των Αιώνων.
Anh ta cũng sẽ cần lập lại lời thề ở trên trần thế và uống cạn cốc rượu này.
Η διακήρυξη επιβεβαιώνει το συνεχές καθήκον των δύο συζύγων να πολλαπλασιασθούν και να γεμίσουν τη γη και «την ιερή τους υποχρέωση να αγαπούν και να φροντίζουν ο ένας τον άλλον και τα παιδιά τους»: «Τα παιδιά έχουν το δικαίωμα να γεννηθούν από γονείς, οι οποίοι έχουν νυμφευθεί, και να ανατραφούν από έναν πατέρα και μία μητέρα που τιμούν τον γαμήλιο όρκο τους εν πλήρει πίστει».
Bản tuyên ngôn khẳng định bổn phận không ngừng của người chồng và người vợ là sinh sản và làm cho dẫy đầy đất và “bổn phận trọng đại [của họ] là yêu thương và chăm sóc lẫn nhau và con cái của mình”: “Con cái phải được sinh ra trong vòng ràng buộc hôn nhân và được nuôi nấng bởi một người cha và một người mẹ biết tôn trọng những lời thệ ước hôn nhân với lòng chung thủy trọn vẹn.”
Και οι όρκες έρθει δεξιά από τον ίδιο.
Lũ cá coi sát thủ tiến tới ngay gần ôn!
ROMEO Η ανταλλαγή των πιστών όρκο σου την αγάπη για το δικό μου.
ROMEO trao đổi lời thề trung thành của ngươi tình yêu cho tôi.
Έδωσα τον όρκο μου στον Colum, όχι σε σένα.
chứ không phải với cậu.
Προφέρεται συνήθως ομόφωνα από όσους ακούν μια προσευχή, έναν όρκο, μια ευλογία ή μια κατάρα, και σημαίνει βασικά «έτσι ας γίνει» ή «βεβαίως».
Từ này thường được người ta đồng thanh nói lên sau khi nghe một lời cầu nguyện, lời thề, lời chúc phước hoặc rủa sả, và cơ bản có nghĩa là “xin được như ý” hoặc “chắc chắn”.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ όρκος trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.