おつかれさま trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ おつかれさま trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ おつかれさま trong Tiếng Nhật.

Từ おつかれさま trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Cảm ơn lắm, 感恩, chị, cảm ơn nhiều, ông. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ おつかれさま

Cảm ơn lắm

(many thanks)

感恩

(thank you)

chị

(thank you)

cảm ơn nhiều

(many thanks)

ông

(thank you)

Xem thêm ví dụ

あるとき,ユダヤ人の反対者たちはイエスに,「わたしたちが,あなたはサマリア人で,悪霊につかれている,と言うのは正しいのではありませんか」と軽べつするように尋ねました。(
Vào một dịp nọ, những người Do Thái chống Giê-su ngạo mạn hỏi ngài: “Chúng tôi nói thầy là người Sa-ma-ri, và bị quỉ ám, há không phải sao?”
私の娘はひどく悪霊につかれています」と言いました。
Con gái tôi mắc quỉ ám, khốn-cực lắm”.
「一緒に食卓につかれたとき,パンを取り,祝福してさき,彼らに渡しておられるうちに,
“Đang khi Ngài ngồi ăn cùng hai người, thì lấy bánh, chúc tạ, đoạn, bẻ ra cho họ.
「皆さんの中で,依頼人にうそをつかれたことが一度もないという方は何人おられますか」。
“BAO NHIÊU người chưa từng nghe thân chủ nói dối?”
あくれいにつかれた少年
Đứa Bé Trai Bị Ác Linh Nhập
つかれても、何にも叫び声も立てずにたほれます。
Thậm chí bạn không thể đuổi chúng đi ngay cả khi la hét.
病気の人,体の不自由な人,悪霊につかれた人などを治しました。(
Ngài chữa người bệnh, người tàn tật, và người bị quỷ ám (Mác 1:32-34).
イエスさまがせいぶんをとじてせきにつかれると,人びとはみんなイエスさまにちゅうもくしました。
Khi Chúa Giê Su đóng thánh thư lại và ngồi xuống, thì tất cả những người ở đó đều nhìn Ngài.
不意をつかれるなら命取りになりかねません。
Nếu không hay biết, nó sẽ là tử huyệt của chúng ta.
親の小言のような言い方をすると 「あなたが嘘をつかれたのは 嘘をつかれることを許したから」なのです 「あなたが嘘をつかれたのは 嘘をつかれることを許したから」なのです
Vì vậy, dù nghe giống kiểu tình yêu trái ngang, nhưng nghĩ xem, nếu có lúc bạn bị lừa dối, là do bạn đã đồng ý để bị gạt.
私の娘はひどく悪霊につかれています」と懇願しました。
Con gái tôi mắc quỉ ám, khốn-cực lắm”.
それでも,3番目の子ロイダが産まれるときに上げた悲痛な泣き声には不意をつかれた思いがしました。
Thế nhưng, tôi vẫn hoảng hốt khi nghe tiếng thét xé ruột của Loida, con thứ ba của tôi, khi nó chào đời.
あくれいにつかれた男
Người Đàn Ông với Ác Linh
教授によると,「幾千人もの弁護士のうち一人だけは,依頼人にうそをつかれたことが一度もなかった」とのことです。
Ông giải thích: “Trong hàng ngàn luật sư, chỉ có một người chưa từng nghe thân chủ nói dối”.
9 見 み よ、この 御 お 方 かた は、 御 ご 自 じ 分 ぶん の 民 たみ の ところ に 来 こ られ、 人 ひと の 子 こ ら が その 御 み 名 な を 信 しん じる 1 信 しん 仰 こう を 持 も ち さえ すれ ば、2 救 すく い が 与 あた えられる よう に される。 ところが、この よう な こと が ある に も かかわらず、 彼 かれ ら は この 御 お 方 かた を ただ の 人 ひと と 思 おも い、また 3 悪 あく 魔 ま に つかれて いる と 言 い い、この 御 お 方 かた を 4 鞭 むち 打 う ち、5 十 じゅう 字 じ 架 か に つける。
9 Và trông kìa, Ngài sẽ đến cùng với dân của Ngài để cho asự cứu rỗi có thể đến được với con cái loài người nhờ có bđức tin nơi danh Ngài; và mặc dù sau khi Ngài đã làm tất cả những điều này, họ cũng chỉ xem Ngài như một người thường, và còn bảo rằng Ngài bị cquỷ ám, và sẽ dđánh Ngài bằng roi và eđóng đinh Ngài trên thập tự giá.
わたしたちの状況は,盗人がいつ家に押し入るか分からないため,不意をつかれるかもしれない家の人に似ています。
Tình thế của chúng ta giống như một người chủ nhà, ông có thể không kịp đối phó bởi vì không biết khi nào kẻ trộm sẽ xâm nhập nhà mình.
悪霊の活動の影響で,パウロとその仲間にとって事態が変化します。 祈りの場所を引き続き訪れていると,悪霊につかれた下女に会います。
Vì thế, không gì đáng ngạc nhiên khi hoạt động của ác thần có liên quan đến việc gây ra nghịch cảnh cho Phao-lô và các bạn đồng hành của ông.
研究によると 私たちは毎日 10回から200回嘘をつかれています
Vào một ngày nhất định, nghiên cứu cho thấy rằng bạn có thể nói dối ở bất cứ đâu, từ 10 đến 200 lần.
10 イエスは地上におられた間に,悪霊につかれた人を自由にし,あらゆる病をいやし,死んだ愛する家族を生き返らせることによってもさわやかさをもたらしました。
10 Khi còn trên đất, Chúa Giê-su cũng đã đem lại sự khuây khỏa bằng cách đuổi quỉ, chữa lành mọi thứ tật bệnh, và làm sống lại những người thân yêu đã chết.
もう気がつかれた かもしれませんが 野球とピザの比較で 言えることは — 野球では全てが感嘆符での —
Có thể bạn chú ý trong phép so sánh giữa bóng chày và pizza, với bóng chày, tất cả là yêu cầu.
16:16‐24)「占いの悪霊」(字義,「ピュトンの霊」)につかれた女が,幾日もこの二人のあとに付いて来ました。
Ngày này qua ngày khác, một cô gái “bị quỉ Phi-tôn ám vào” (tức quỉ bói khoa) cứ đi theo hai người.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ おつかれさま trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.

© Copyright 2021 - 2023 | nghiatu.com | All Rights Reserved