^페르시아 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ^페르시아 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ^페르시아 trong Tiếng Hàn.

Từ ^페르시아 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là Ba Tư, 波斯. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ^페르시아

Ba Tư

proper

강물이 얕아지자 페르시아 군대는 걸어서 강바닥을 건넜습니다.
Mực nước hạ thấp đến độ các lính Ba Tư có thể lội bộ qua sông.

波斯

proper

Xem thêm ví dụ

그러나 대부분의 유다 지역은 페르시아의 응징으로 영향을 받은 것 같지는 않습니다.
Tuy nhiên, phần đông dân Giu-đa dường như không bị ảnh hưởng bởi sự trừng phạt của dân Phe-rơ-sơ.
메디아 사람들과 페르시아 사람들은 전리품보다 정복을 통해서 얻는 영광을 더 높이 평가하였습니다.
Người Mê-đi và Phe-rơ-sơ xem chiến thắng vẻ vang quan trọng hơn chiến lợi phẩm.
19 가우가멜라에서 승리를 거둔 알렉산더는 계속 진격하여 페르시아의 수도들이었던 바빌론, 수사, 페르세폴리스, 엑바타나를 점령하였습니다.
19 Sau chiến thắng ở Gaugamela, A-léc-xan-đơ tiến chiếm luôn những thành phố lớn của Phe-- như Ba-by-lôn, Su-san, Persepolis, và Ecbatana.
바빌로니아 서기관들은 통상적으로 페르시아 왕의 통치 기간을 니산월(3/4월)에서 니산월로 계산하였으므로, 아닥사스다의 첫 재위년은 기원전 474년 니산월에 시작되었습니다.
Vì theo phong tục, những thư lại người Ba-by-lôn tính năm trị vì của các vua nước Phe-rơ-sơ từ tháng Ni-san (tháng Ba/tháng Tư) năm này đến tháng Ni-san năm sau, vì vậy năm trị vì đầu tiên của Ạt-ta-xét-xe bắt đầu vào tháng Ni-san năm 474 TCN.
□ 필립의 아들인 알렉산더 대제(기원전 336-323년)가 페르시아 제국의 수도인 수사를 점령하였을 때, 1000톤이 훨씬 넘는 금 보물을 발견하였다.—「신 브리태니카 백과 사전」.
□ Khi con trai vua Phi-líp là A-lịch-sơn Đại đế (336-323 TCN) chiếm lấy Su-xơ, thủ đô của đế quốc Phe-rơ-sơ, người ta đã tìm được lượng châu báu lên đến cả 1.200 tấn vàng.
모르드개와 에스더는 페르시아 왕국에서 가장 중요한 이스라엘 사람이었습니다.
Mạc-đô-chê và Ê--tê là những người Y-sơ-ra-ên quan trọng nhất trong nước Phe-rơ-sơ.
동부에서는 로마와 페르시아간의 전쟁이 이어지다가 561년 유스티니아누스와 호스로의 사절들이 50년간 화평을 맺었다.
Ở biên giới phía đông, các cuộc chiến La Mã - Ba Tư vẫn tiếp tục cho đến năm 561, khi các sứ giả của Justinianus và Khosrau đồng ý một hiệp ước hòa bình 50 năm.
페르시아의 경우, 미트라교가 바빌로니아 사람들의 개념으로부터 영향을 받은 것이 틀림없음을 보여 준다.
Ở Ba , giáo phái Mithra mang dấu vết rõ rệt của các sự tin tưởng của Ba-by-lôn...
이 말씀은 메디아 사람들과 페르시아 사람들이 통치할 때 바빌론에서 고위 관직에 오른 다니엘과, 페르시아의 왕비가 된 에스더 그리고 페르시아 제국의 국무총리로 임명된 모르드개와 같은 사람들의 경우에 성취되었습니다.
Điều này ứng nghiệm trong trường hợp những cá nhân như Đa-ni-ên, là người giữ chức vụ cao cấp tại Ba-by-lôn trong triều của vua Mê-đi và Phe-rơ-sơ; như Ê-xơ-tê, người đã trở thành hoàng hậu Phe-rơ-sơ; và như Mạc-đô-chê, người được lập làm tể tướng đế quốc Phe-rơ-sơ.
예를 들면, 다니엘은 메디아 사람들과 페르시아 사람들의 통치 아래서 바빌론의 고위 관리로 임명되었다.
Chẳng hạn, Đa-ni-ên được bổ nhiệm làm quan cao cấp ở Ba-by-lôn dưới triều các vua Mê-đi và Phe-rơ-sơ.
이 구절에서 사도 요한이 언급한 일곱 왕은 일곱 세계 강국—이집트, 아시리아, 바빌론, 메디아-페르시아, 그리스, 로마, 영미 이중 세계 강국—을 상징합니다.
Ở đây sứ đồ Giăng đề cập đến bảy vị vua, tiêu biểu cho bảy cường quốc thế giới—Ai Cập, A-si-ri, Ba-by-lôn, Mê-đi Phe--, Hy Lạp, La Mã và cường quốc đôi Anh-Mỹ.
하지만 일부 학자들은 에스더기의 필자가 페르시아의 왕실과 건축물 그리고 관습에 대해 놀라울 정도로 세세한 점들까지 알고 있다는 사실에 주목했습니다.
Tuy nhiên, một số học giả nói người viết sách này đề cập đến các chi tiết cho thấy người đó có sự hiểu biết đáng kinh ngạc về hoàng tộc, kiến trúc và phong tục của đế quốc Ba Tư.
그 후 143년 동안, 크세르크세스의 뒤를 이어 페르시아 제국의 왕좌에 오른 일곱 명의 왕 중에 그리스와 전쟁을 벌인 왕은 아무도 없었습니다.
Trong số bảy vua lần lượt kế vị Xerxes cai trị Đế Quốc Phe-rơ-sơ trong thời gian 143 năm tiếp đó không vua nào xâm lăng Hy Lạp nữa.
유대인 판입니다 " 그러자 페르시아의 왕 키로스가 말했다
" Cyrus, đại đế Ba Tư đã nói,
그 때부터 메디아 사람들과 페르시아 사람들은 그의 휘하에서 하나로 연합하여 싸우게 되었습니다.
Sau đó thì người Mê-đi và Phe-rơ-sơ đồng lòng chiến đấu dưới sự lãnh đạo của ông.
아테네 사람들은 이 트라이림의 기동성을 이용하여 기원전 480년에 살라미스에서 페르시아 해군을 상대로 대승을 거두었습니다.
Người A-thên đã tận dụng loại chiến thuyền này trong trận chiến quyết định để đánh bại hải quân Ba Tư ở Salamis vào năm 480 TCN.
페르시아가 바빌론을 정복한 이후로 점성술은 이집트, 그리스, 인도로 전파되었습니다.
Sau khi người Ba chinh phục Ba-by-lôn, thuật chiêm tinh lan đến Ai Cập, Hy Lạp và Ấn Độ.
에스더기는 모르드개라는 연로한 유대인 남자가 기록하였으며, 페르시아 왕 아하수에로 즉 크세르크세스 1세의 통치 기간 중 약 18년 동안에 있었던 일들을 다룹니다.
Mạc-đô-chê, một người Giu-đa lớn tuổi, viết sách Ê-xơ-tê. Sách này ghi lại chuyện xảy ra trong một thời kỳ dài khoảng 18 năm dưới triều đại Vua A-suê-ru, hay Xerxes I, của nước Phe-rơ-sơ (Ba Tư).
7 그 일의 역사적 배경과 관련해서는, 이사야가 하느님의 인도로, 마침내 바빌론을 함락시킬 페르시아인의 이름이 키루스라는 것까지, 아직 그가 태어나기도 전에 예언하였다는 점을 기억하시기 바랍니다.
7 Về bối cảnh lịch sử của sự ứng nghiệm đó, hãy nhớ rằng dưới sự hướng dẫn của Đức Chúa Trời, Ê-sai báo trước tên của người Phe-rơ-sơ, lúc ấy chưa được sinh ra—Si-ru—người cuối cùng lật đổ Ba-by-lôn.
알렉산더의 군대는 페르시아 군대에 처절한 패배를 안겨 주었고, 다리우스는 가족을 알렉산더의 손에 버려둔 채 도망하였다.
Lực lượng của A-léc-xan-đơ đánh tan tành đạo quân của Phe-rơ-sơ, và Đa-ri-út bỏ chạy, bỏ gia đình ông rơi vào tay A-léc-xan-đơ.
페르시아어 비문에 나타난 방식대로 크세르크세스의 이름을 히브리어로 음역하면, 에스더기의 히브리어 본문에 나오는 그 왕의 이름과 거의 같습니다.
Cách mà tên của Xerxes được khắc trên bia đá của Ba Tư, khi được dịch sang tiếng Hê-bơ-rơ gần như giống với cách tên ấy có trong văn bản tiếng Hê-bơ-rơ của sách Ê-xơ-tê.
그리고 페르시아 왕 키루스(고레스)가 출생하기도 전에 성서는 그가 탁월한 정복자가 될 것임을 예언하였습니다.
Và Kinh-thánh còn nêu đích danh Si-ru là vua Phe-- sẽ đóng một vai trò quan trọng trong cuộc chinh phục, mặc dù lúc đó Si-ru chưa sanh ra.
다리우스는 결코 ‘메디아 사람과 페르시아 사람의 법’을 변경할 수 없었으며, 심지어 자기 자신이 제정한 법도 변경할 수 없었습니다!
Còn Đa-ri-út thì không làm gì được để thay đổi ‘luật-pháp của người Mê-đi và người Phe-rơ-sơ’—ngay cả luật do chính ông ban hành!
페르시아 군대는 성벽의 거대한 두짝문을 통해 도시로 들어갔는데 당시 이 문은 열린 채로 방치되어 있었습니다.
Quân Ba Tư tiến vào thành qua cửa đôi đồ sộ. Hôm đó, cửa thành bất cẩn để mở.
하지만 페르시아의 기념비들에 세 가지 언어로 기록된 비문을 해석할 수 있게 되면서 그 문제는 해결된 것 같습니다.
Tuy nhiên, khi giải mã ba ngôn ngữ trong những bia khắc của nước Ba Tư, vấn đề trên dường như đã được sáng tỏ.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ^페르시아 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.