駆け走る trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 駆け走る trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 駆け走る trong Tiếng Nhật.

Từ 駆け走る trong Tiếng Nhật có các nghĩa là chạy, cháy, chảy, tham gia, chạy đua. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 駆け走る

chạy

(run)

cháy

(run)

chảy

(run)

tham gia

(run)

chạy đua

(run)

Xem thêm ví dụ

またいつか風のように走るんだ。
Sẽ có một ngày tôi sẽ chạy nhanh như gió.
そしてダビデは,ゴリアテに向かって走りながら袋から石を一つ取り出し,石投げに入れて投げます。 石はゴリアテの額に命中しました。
Ngay sau đó, Đa-vít chạy đến Gô-li-át, lấy một hòn đá trong túi ra đặt vào cái trành và ném thẳng vào trán của hắn.
パパ 私 は っ て 盗 ん で 疲れ た
Bố, con rất là mệt mỏi với việc chạy thoát và ăn trộm.
すぐに,ビビアンパークにいたすべての男性と女性が大きな麻袋を持って走って来て,その火をたたいて消そうとしてくれました。
Chẳng bao lâu, tất cả những người đàn ông và phụ nữ có mặt tại Vivian Park chạy tới chạy lui với bao tải ướt, đập vào các ngọn lửa cố gắng dập tắt lửa.
このようにキリンは優れた視力を持つうえにずば抜けて大きく,敏捷で,走る速度も速いため,自然な環境の中では,ライオン以外に敵はほとんどいません。
Với kích thước, tính nhanh nhẹn và tốc độ nổi bật cũng như thị lực tốt, hươu cao cổ có ít kẻ thù trong vùng hoang dã ngoài sư tử.
サムエルは起きて,そのもとに『走って行き』ます。
Sa-mu-ên ngồi dậy và “chạy” đến gần Hê-li.
自分たちは賢明な決定を下したと考え,その理由として,賢明でない結婚に走らないで済むと言うかもしれません。 良心がとがめることもないでしょう。
Họ có thể nghĩ rằng đó là quyết định khôn ngoan, lý luận rằng làm thế sẽ giúp họ tránh lao vào một cuộc hôn nhân thiếu khôn ngoan.
自転車に乗る人の手足には体重がほとんどかからないので,歩いたり走ったりして道路を足でけるよりも,骨を傷める危険が少なくなります。
Với trọng lượng tối thiểu đè nặng tứ chi của người đi xe đạp, nguy cơ gây tổn hại đến xương cốt cũng ít hơn khi chạy bộ trên đường phố.
パウロはイエスが何によって忍耐できたかについて語った時,わたしたちがどんな歩み方をすべきかという点も指摘して,「わたしたちも,......自分たちの前に置かれた競走を忍耐して走ろうではありませんか。 わたしたちの信仰の主要な代理者また完成者であるイエスを一心に見つめながら」と書きました。(
Khi nói về điều đã giúp Giê-su chịu đựng, Phao-lô cũng chỉ đến đường lối mà chúng ta nên theo khi ông viết: “[Hãy] lấy lòng nhịn-nhục theo-đòi cuộc chạy đua đã bày ra cho ta, nhìn xem Đức Chúa Jêsus, là cội-rễ và cuối-cùng của đức-tin” (Hê-bơ-rơ 12:1, 2).
わたしたち一人一人が,走り始めた道を走り切ることができますように。
Cầu xin cho mỗi người chúng ta tiếp tục cuộc sống môn đồ mà mình đã bắt đầu.
100mを約4秒で走ることができる。
Hắn có thể chạy 100m chỉ trong khoảng 4-5s.
ですから,「あらゆる重荷......を捨て,自分たちの前に置かれた競走を忍耐して(り)」つつ,「わたしたちの信仰の主要な代理者また完成者であるイエスを一心に見つめ」ましょう。(
Trong khi “quăng hết gánh nặng” và “lấy lòng nhịn-nhục theo-đòi cuộc chạy đua đã bày ra cho ta”, chúng ta hãy “nhìn xem Đức Chúa Jêsus, là cội-rễ và cuối-cùng của đức-tin”.
クリスチャンのある若者は,残念なことに,いわゆる友達に誘われて非常に重大な非行に走ってしまいました。
Buồn thay, có vài tín đồ đấng Christ trẻ tuổi đã để cho những kẻ tự xưng là bạn bè lôi cuốn để phạm những hành vi xấu trầm trọng.
息子 は 歩道 っ て る わ 行 か な きゃ ああ
Thằng nhóc chạy ra đường rồi, tôi phải đi đây Ừ
神の言葉に関する知識のこの伸張は,「[エホバ]はみことばを地に送っておられ,そのみ言葉は速やかに走る」という,詩編 147編15節を連想させます。
Phổ biến sự hiểu biết về đạo Đức Chúa Trời nhắc chúng ta nhớ đến Thi-thiên 147:15, nói rằng: “[Đức Giê-hô-va] ra lịnh mình trên đất, Lời của Ngài chạy rất mau”.
伝説によれば,西暦前328年,アゲアスという名の選手は,レースで優勝すると,勝利を報告するために故郷の都市アルゴスまで走って帰りました。
Theo truyền thống, vào năm 328 TCN, một vận động viên tên là Ageas, sau khi thắng cuộc đua, đã khởi chạy một mạch về đến quê nhà là thành Argos, để báo tin thắng lợi.
コルチュラのすべての狭い通りは顕著な例外である南東部の城壁沿いに走る通りを除いて階段がある。
Tất cả các đường phố Korčula hẹp, ngoại trừ con đường chạy dọc theo bức tường phía đông nam.
動きがのろくて鈍感に見えることもありますが,驚くべき速度で走ることができます。
Có lúc chúng có vẻ lười biếng và uể oải, nhưng chúng có khả năng chạy nhanh khiến ta kinh ngạc.
狼 の 群れ と 一緒 に 津々 浦々 り 続け て き た
Tôi cùng với mấy bầy đàn rong ruổi khắp đất nước.
わたしたちは小型トラックに乗り,シナリー山の斜面をゆっくりとジグザクに走りながら,この死火山の頂上を目指します。
Chúng tôi leo lên một chiếc xe tải nhỏ rồi xe từ từ lăn bánh lên triền núi Mount Scenery ngoằn ngoèo để lên đến đỉnh ngọn núi lửa đã tắt này.
29 その とき、 大 おお きな 物音 ものおと を 聞 き いた 民 たみ が、その 訳 わけ を 知 し ろう と して 群 む れ を 成 な して はし って 来 き た。 そして 彼 かれ ら は、アルマ と アミュレク が 牢 ろう から 出 で て 来 き た の を 目 め に し、また 牢 ろう の 壁 かべ が 地 ち に 崩 くず れ 落 お ちて いる の を 見 み る と、ひどい 恐 きょう 怖 ふ に 襲 おそ われ、アルマ と アミュレク の 前 まえ から 逃 に げた。 それ は まるで、やぎ が 子 こ やぎ を 連 つ れて 二 頭 とう の ライオン の 前 まえ から 逃 に げる の に 似 に て いた。
29 Giờ đây khi dân chúng nghe tiếng động lớn bèn chạy đến để xem việc gì đã xảy ra; và khi thấy An Ma cùng A Mu Léc ra khỏi nhà giam, và các bức tường của nhà giam đã sụp đổ xuống đất, họ quá kinh hãi, cùng nhau chạy trốn khỏi An Ma và A Mu Léc, chẳng khác chi cừu mẹ cùng bầy chiên con chạy trốn khỏi hai sư tử; và họ quả đã chạy trốn khỏi An Ma và A Mu Léc như vậy.
会場の皆さんは走るのがなぜか遅いですけどね
Vì một vài lí do chúng ta thực ra rất chậm.
デルロンの兵は斜面を駆け上がり、そこにピクトンの兵が立ち上がって銃撃を浴びせた。
Quân Pháp sau đó tiến lên dốc, và khi đó, những chiến binh của Picton đứng dậy và bắn đầu nã đạn vào họ.
基部を押さえると 基部から先端に向かって光の帯が走ります
Vì vậy nếu tôi ép chặt gốc, dải ánh sáng phát ra từ gốc đến đỉnh.
するとすぐにアシュリーが走ってやって来ました。 アンドリューが独り占めすると怒っているのです。
Chẳng bao lâu, Ashley chạy vào, tức giận vì Andrew không chịu chia sẻ.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 駆け走る trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.