日本語は話せますか? trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 日本語は話せますか? trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 日本語は話せますか? trong Tiếng Nhật.

Từ 日本語は話せますか? trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Bạn nói tiếng Nhật được không?, bạn có nói tiếng Việt, 私ベトナム語勉強したいです. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 日本語は話せますか?

Bạn nói tiếng Nhật được không?

Phrase

bạn có nói tiếng Việt

Phrase (私ベトナム語勉強したいです)

私ベトナム語勉強したいです

Phrase (私ベトナム語勉強したいです)

Xem thêm ví dụ

客室乗務員と話せる唯一の席です
Và tôi là người duy nhất có thể nói chuyện với nhân viên chuyến bay.
「何とかして自分の気持ちを親に伝えようとしましたが,うまく話せませんでした。 それに,親はすぐに話をさえぎるんです。
“Mình đã phải thu hết can đảm mới dám cho bố mẹ biết cảm nghĩ, nhưng cuối cùng lại ấp a ấp úng, thế là bị bố mẹ ngắt lời.
彼女は日本語を勉強しようと日本に来た。
Cô ấy đến Nhật để học Nhật ngữ.
まずは自分のことを話せるかもしれません。
Để vượt qua những cảm giác như thế, anh chị có thể giới thiệu với họ vài điều về bản thân mình.
普通に話せるより良いとは言えませんが これが私にできる最善の事です
Chúng không phải là sự tiến bộ, nhưng chúng là tất cả những gì tôi có thể làm.
祈りでは何でも話せます。 本当に穏やかな気持ちになれます」。
Điều đó khiến tâm hồn mình thật thanh thản”.
彼はたどたどしい日本語でこのように言いました。「 はい,これはいいコートです。
Bằng thứ tiếng Nhật vấp váp, anh ấy đã đáp: “Vâng, đây là một cái áo rất tốt.
皆 に 分か る 言葉 で 話せ !
Hãy nói thứ tiếng mọi người cùng hiểu!
新しい言語を使って話せば話すほど,楽な気持ちで話せるようになるのです。
Càng thực tập, người học càng thấy dễ nói.
あることに関して違う意見を持っている場合でも,信頼を失うことを恐れずに自由に話せました。
Ngay cả khi có quan điểm khác với anh, chúng tôi vẫn có thể thoải mái nêu lên ý kiến mà không sợ anh mất lòng tin.
雑誌からどんな点を話せますか
Cách trình bày tạp chí
大出血を起こしたその朝 私は 歩けず 話せず 読み書きも 自分の生活について思い出すこともできませんでした
Vào sáng cái ngày bị xuất huyết não, Tôi không thể đi, nói, đọc, viết hoặc nhớ lại bất kỳ cái gì của cuộc sống tôi.
雑誌からどんな点を話せますか
Cách mời nhận tạp chí
ものみの塔」6月1日号(日本語: 9月1日号)では,この習わしを続けるエホバの証人は良い立場にはなく,会衆内にとどまることはできない,と説明されました。
Tháp Canh ngày 1 tháng 6 giải thích rằng những Nhân Chứng Giê-hô-va vẫn còn giữ thói quen dùng thuốc lá (là thói quen thiếu yêu thương, dơ bẩn và nguy hại đến tính mạng) thì không được thuộc về hội thánh nữa.
18 魅力的な音信を準備する: 王国の音信を宣べ伝えたいという願いはあっても,自信をもってそのことについて話せるかどうかは別問題です。 特に,新しい人や,長いあいだ奉仕に出ていない人にとってはそうです。
18 Chuẩn bị một thông điệp hấp dẫn: Muốn chia sẻ thông điệp Nước Trời là một điều, nhưng để cho người đó cảm thấy tự tin về cách mình truyền đạt thông điệp lại là một điều khác, nhất là khi họ mới bắt đầu hoặc đã ngưng rao giảng trong một thời gian dài.
私が書いたのは 日本語が流暢で JavaScriptが得意と いうものでしたね それはそのままで良いのです
Nên nhớ, tôi là người đã nói rằng tôi nói tiếng Nhật lưu loát và biết JavaScript và tôi hoàn toàn ổn về điều này.
日本語版はメディアワークスにより1997年に販売されている。
Tác phẩm được phát hành tại Nhật Bản bởi MediaWorks năm 2004.
私はアイルランド語をあまりよく話せません ケリー語でウバザメは”Ainmhide na seolta"" 「羽の生えた怪物」として知られています
Tôi không rõ lắm về tiếng Ailen, Nhưng ở Kerry chúng thường được gọi là "Ainmhide na seolta," quái vật với những chiếc buồm.
メアリーは日本語をゆっくりと話しました。
Mary nói Tiếng Nhật chậm.
121 17 どうすれば学校で自分の信仰について話せるだろう
121 17 Sao mình lại sợ chia sẻ niềm tin tại trường?
私は日本語話せない。
Tôi không biết nói tiếng Nhật.
心から」という日本語に訳されている英語franklyには,「正直に」「直ちに」という意味があることを説明するとよい。)
(Nếu các học sinh không biết chắc, thì hãy giải thích từ chân thành có nghĩa là thành thật và thẳng thắn).

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 日本語は話せますか? trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.