생년월일 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 생년월일 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 생년월일 trong Tiếng Hàn.
Từ 생년월일 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là ngày sinh, ngày tháng năm sinh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 생년월일
ngày sinhnoun |
ngày tháng năm sinhnoun |
Xem thêm ví dụ
이메일 혹은 우편에 다음 사항과 동의서가 포함되어야 합니다. (1) 성명, (2) 생년월일, (3) 와드(또는 지부), (4) 스테이크(또는 지방부), (5) 서면 동의서, 18세 미만인 경우 원고와 사진을 출판해도 좋다는 부모 동의서(이메일도 가능). Chi tiết sau đây và giấy cho phép phải được gửi kèm theo trong e-mail hoặc thư bưu điện của các em: (1) họ và tên, (2) ngày tháng năm sinh, (3) tiểu giáo khu hoặc chi nhánh, (4) giáo khu hoặc giáo hạt, (5) giấy cho phép đăng câu trả lời của các em và nếu các em dưới 18 tuổi, thì cần phải có giấy phép của cha mẹ (có thể gửi bằng email) để đăng câu trả lời và hình của các em. |
이메일 혹은 우편에 다음 사항과 동의서도 포함되어야 합니다. (1) 성명, (2) 생년월일, (3) 와드(또는 지부), (4) 스테이크(또는 지방부), (5) 서면 동의서, 18세 미만은 원고와 사진을 출판해도 좋다는 부모 동의서(이메일도 가능함.) Chi tiết sau đây và giấy cho phép phải được gửi kèm theo e-mail hoặc thư bưu điện: (1) họ và tên đầy đủ, (2) ngày tháng năm sinh, (3) tiểu giáo khu hoặc chi nhánh, (4) giáo khu hoặc giáo hạt, (5) giấy cho phép của các em và nếu các em dưới 18 tuổi, thì cần phải có giấy cho phép của cha mẹ (e-mail có thể chấp nhận được) để đăng câu trả lời và hình của các em. |
이메일 혹은 우편에 다음 사항과 동의서가 포함되어야 합니다. (1) 성명, (2) 생년월일, (3) 와드 또는 지부, (4) 스테이크 또는 지방부, (5) 서면 동의서, 18세 미만인 경우 원고와 사진을 출판해도 좋다는 부모 동의서.( 이메일도 가능) Xin kèm theo: (1) họ và tên đầy đủ, (2) ngày tháng năm sinh, (3) tiểu giáo khu hoặc chi nhánh, (4) giáo khu hoặc giáo hạt, (5) giấy cho phép của các em và nếu các em dưới 18 tuổi, thì cần phải có giấy cho phép của cha mẹ (email có thể chấp nhận được) để đăng câu trả lời và ảnh của các em. |
거주 지역에 따라 이름, 주소, 생년월일 등의 정보를 사용하여 신원을 확인해야 할 수 있습니다. Tùy thuộc vào vị trí của bạn, chúng tôi có thể cần xác minh danh tính của bạn bằng cách sử dụng thông tin như tên, địa chỉ hoặc ngày sinh. |
예를 들어 사용자에게 생년월일을 자유롭게 입력하도록 요청하는 시스템을 사용할 수 있습니다. Một ví dụ của biện pháp này là hệ thống yêu cầu người dùng tự do nhập ngày, tháng và năm sinh của mình. |
또한 이메일 주소나 생년월일, 전화번호 같은 정보가 다른 사람의 손에 넘어가면 괴롭힘이나 신분 도용을 당할 수도 있습니다. Để lộ thông tin khác như địa chỉ hòm thư điện tử, ngày tháng năm sinh hay số điện thoại có thể khiến bạn bị quấy rối, bắt nạt và mạo danh trên mạng. |
취급 시 주의해야 하는 사용자 정보의 예: 성명, 이메일 주소, 우편 주소, 전화번호, 국적, 연금, 주민등록번호, 납세자 번호, 의료 기록, 운전면허증 번호, 생년월일, 재정 상태, 정당 가입 정보, 성적 지향, 인종 또는 민족, 종교 Ví dụ về thông tin người dùng phải được xử lý cẩn thận: tên đầy đủ; địa chỉ email; địa chỉ gửi thư; số điện thoại; chứng minh nhân dân, lương hưu, an sinh xã hội, mã số thuế, chăm sóc sức khỏe hoặc số giấy phép lái xe; ngày sinh hoặc tên thời con gái của người mẹ ngoài bất kỳ thông tin nào ở trên; tình trạng tài chính; liên kết chính trị; khuynh hướng tình dục; chủng tộc hoặc sắc tộc; tôn giáo. |
참고: 만 18세 미만인 가족 구성원의 '모든 유료 콘텐츠' 사용 옵션이 비활성화되어 있다면 가족 구성원에게 생년월일을 비롯한 계정 정보가 정확한지 확인해 달라고 요청하세요. Lưu ý: Nếu tùy chọn bật mục "Tất cả nội dung trả phí" chuyển sang màu xám đối với một thành viên gia đình dưới 18 tuổi, hãy yêu cầu thành viên đó kiểm tra để đảm bảo rằng thông tin tài khoản của họ, bao gồm cả ngày sinh, là chính xác. |
이메일 혹은 우편에는 다음 사항이 포함되어야 합니다. (1) 성명, (2) 생년월일, (3) 와드 또는 지부, (4) 스테이크 또는 지방부, (5) 서면 동의서, 18세 미만인 경우 원고와 사진을 출판해도 좋다는 부모 동의서.( 이메일도 가능) Xin kèm theo: (1) họ và tên đầy đủ, (2) ngày tháng năm sinh, (3) tiểu giáo khu hoặc chi nhánh, (4) giáo khu hoặc giáo hạt, (5) giấy cho phép của các em và nếu các em dưới 18 tuổi, thì cần phải có giấy cho phép của cha mẹ (email có thể chấp nhận được) để đăng câu trả lời và ảnh của các em. |
다음 사항을 함께 보내 주십시오: (1) 성명, (2) 생년월일, (3) 와드(또는 지부), (4) 스테이크(또는 지방부), (5) 서면 동의서, 18세 미만인 경우 원고와 사진을 출판해도 좋다는 부모 동의서(이메일도 가능) Xin kèm theo: (1) họ và tên đầy đủ, (2) ngày tháng năm sinh, (3) tiểu giáo khu hoặc chi nhánh, (4) giáo khu hoặc giáo hạt, (5) giấy cho phép của các em và nếu các em dưới 18 tuổi, thì cần phải có giấy cho phép của cha mẹ (e-mail có thể chấp nhận được) để đăng câu trả lời và ảnh của các em. |
이메일 혹은 우편에 다음 사항과 동의서가 포함되어야 합니다. (1) 성명, (2) 생년월일, (3) 와드(또는 지부), (4) 스테이크(또는 지방부), (5) 서면 동의서, 18세 미만은 원고와 사진을 출판해도 좋다는 부모 동의서(이메일도 가능) Chi tiết sau đây và giấy cho phép phải được gửi kèm theo trong e-mail hoặc thư bưu điện của các em: (1) họ và tên, (2) ngày tháng năm sinh, (3) tiểu giáo khu hoặc chi nhánh, (4) giáo khu hoặc giáo hạt, (5) giấy cho phép đăng câu trả lời của các em và nếu các em dưới 18 tuổi, thì cần phải có giấy phép của cha mẹ (e-mail có thể chấp nhận được) để đăng câu trả lời và hình của các em. |
중립적인 연령 심사를 잘못 설정하면 생년월일이 필수 연령(예: 만 13세)으로 미리 설정되며 앱 영역에 액세스하려면 특정 연령이 되어야 한다고 표시됩니다. Một cách thiết lập không chính xác của biện pháp phân loại độ tuổi khách quan có thể là đặt trước ngày sinh theo độ tuổi bắt buộc (ví dụ: 13 tuổi) hoặc chỉ ra rằng người dùng cần thuộc một độ tuổi nhất định mới có thể truy cập vào các phần của ứng dụng. |
Google 결제 프로필을 사용하는 특정 거래에서는 이름, 주소, 생년월일 등의 정보를 사용하여 신원을 확인해야 할 수 있습니다. Đối với một số loại giao dịch nhất định có sử dụng hồ sơ thanh toán Google, chúng tôi có thể cần xác minh danh tính của bạn bằng các thông tin như tên, địa chỉ hoặc ngày sinh. |
합법적인 고용주는 구직자의 은행 계좌 번호나 신용 카드 번호나 정확한 생년월일을 알 필요가 없다. Các công ty tuyển dụng thật sự có nhu cầu không cần biết số tài khoản ngân hàng, số thẻ tín dụng hay ngày tháng năm sinh chính xác của bạn. |
“전체의 15퍼센트는 자신의 현재 거주지와 여행 계획을 올렸으며, 34퍼센트는 생년월일을, 자녀가 있는 사람의 21퍼센트는 자녀의 이름과 사진을 인터넷에 올렸”습니다. Có 15% người sử dụng đăng nơi ở hoặc kế hoạch đi du lịch, 34% đăng đầy đủ ngày sinh và 21% người có trẻ con ở nhà đăng ảnh và tên của con mình”. |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 생년월일 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.