상형 문자 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 상형 문자 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 상형 문자 trong Tiếng Hàn.

Từ 상형 문자 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là hình chữ, chữ tượng hình, ký hiệu, 記號, lời nói. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 상형 문자

hình chữ

(glyph)

chữ tượng hình

(hieroglyph)

ký hiệu

記號

lời nói

Xem thêm ví dụ

신전의 한 방에는 여러 기둥의 아랫부분이 상형 문자로 장식되어 있는데, 거기에는 아멘호테프가 복속시켰다고 주장하는 지역들이 열거되어 있습니다.
Trên bệ các cột trong một gian của ngôi đền được trang trí bằng các chữ viết tượng hình Ai Cập, có liệt kê tên những vùng đất mà Amenhotep nói rằng ông đã chinh phục.
상형 문자 기록에는, 각 단어가 어떤 의미 범주에 속하는지를 표시해 주는 발음하지 않는 한정사가 단어의 철자에 덧붙어 있습니다.
Trong lối viết bằng chữ tượng hình, một số ký hiệu không phát âm được thêm vào một chữ để cho biết chữ đó thuộc loại nào.
그런 것들 가운데에는 ‘메소포타미아’의 종교적 ‘지구라트’ 탑과 비슷한 건축물, 고대 ‘메소포타미아’의 상형문자와 매우 비슷한 상징물들이 있다.
Trong số những điểm giống nhau đó có lối kiến trúc dạng cái tháp hình trôn ốc và những thuật điêu họa của miền Mê-sô-bô-ta-mi nguyên thủy.
누비아에서 이집트 상형 문자로 야훼라는 이름이 발견된 곳은 솔렙만이 아닙니다.
Soleb không chỉ là nơi duy nhất ở Nubia có danh Yahwe dưới dạng chữ tượng hình của người Ai Cập.
여기에 상형문자로 쓰인 걸 보실 수 있습니다.
Bạn có thể thấy nó được viết ở đây, bằng chữ tượng hình cổ.
상형 문자들 가운데는 샤수 혹은 쇼소우라고 불리는 사람들이 사는 지역들이 여러 차례 나옵니다.
Trong các chữ tượng hình đó có tên của những vùng đất thuộc một số bộ tộc gọi là Shasu hoặc Shosou.
샤수 사람들이 “야훼 신의 신봉자들이었다”는 의미가 이 상형 문자에 내포되어 있는지에 대해 의문을 제기하는 학자들도 있다.
Một số học giả không nghĩ rằng những chữ tượng hình này ám chỉ Shasu “là những người thờ thần Yahweh”.
그들은 신전 벽과 그 밖의 여러 곳에 상형 문자를 새기거나 그린 것으로 잘 알려져 있습니다.
Chữ viết tượng hình mà họ khắc hay vẽ trên các bức tường của đền thờ và những nơi khác thì rất nổi tiếng.
물리학이 이렇습니다. 상형문자와 같은 수식어들이 가득하고 파동과 입자들에 대한 것이죠.
Vật lý cũng giống như vậy - toàn công thức và kí hiệu, Sóng và các nguyên tử đều rất khó hiểu.
나무속에 숨어 살아남았습니다. 그리고 그는 이 얘기를 꼭 전달 할 수 있도록 금판 위에 이집트 상형문자를 새겼지요.
Tất cả trừ một người đàn ông, người này tên là Mormon, người đã cố sống sót được nhờ trốn trong rừng.
목이 긴 홍학의 모습은 돌 조각 작품의 소재가 되었으며, 이집트인들의 상형 문자에도 등장합니다.
Những hình ảnh giống như chiếc cổ dài của chúng đã được khắc vào đá và có thể được thấy trong loại chữ tượng hình của Ai Cập.
하압력의 19개월을 표시하는 데 사용된 일부 기호(상형 문자)
Một số biểu tượng (nét chạm hình) cho 19 tháng trong lịch haab
고고학자들이 그 신전을 발굴하면서 히브리어 테트라그람마톤(YHWH 즉 여호와에 해당하는 네 글자)으로 보이는 이집트 상형 문자를 발견했습니다.
Khi khám phá ra đền thờ này, các nhà khảo cổ tìm thấy các chữ tượng hình của Ai Cập cổ đại dường như là bốn mẫu tự Do Thái: YHWH, tức Giê-hô-va.
상형 문자는 하느님의 이름이 나오는 가장 오래된 자료로 알려져 있던 유명한 모압 비석보다 500년이나 더 오래된 것입니다.
Các chữ khắc này có trước bia đá nổi tiếng là “Bia đá Mô-áp” khoảng 500 năm, một cổ vật trước đó được xem là lâu đời nhất có khắc danh Đức Chúa Trời.
솔렙 신전에 열거된 지역들을 베껴 온 것으로 보이는 상형 문자들이 아마라 서부와 악사에 있는 람세스 2세의 신전들에서도 발견되었습니다.
Dường như bản sao của danh sách tại Soleb cũng được thấy tại các ngôi đền của Ramses II tại Amarah West và Aksha.
그들은 정교한 상형 문자 체계와 숫자 0의 개념, 그리고 윤년과 비슷한 조정 방식을 이용하여 1년을 365일로 계산하는 역법을 발전시켰습니다.
Họ đã tạo ra một hệ thống chữ tượng hình phức tạp, khái niệm về số 0, và lịch 365 ngày có những điều chỉnh tương đương với năm nhuận ngày nay.
아마라에서 발견된 “쇼소우 땅의 야훼”에 해당하는 상형 문자는 세일과 라반으로 여겨지는 쇼소우 지역들에 해당하는 상형 문자들과 모양이 비슷합니다.
Trong danh sách ở Amarah, cụm từ “Yahwe tại vùng Shosou” bằng chữ tượng hình rất giống với những cụm từ về các vùng đất khác của Shosou mà được cho là vùng -i-rơ và La-ban.
그는 마야 필사본을 부쉈고, 이 사건은 학자들로 하여금 마야 도자기에 있는 상형문자와 마야 필적본에 있는 그림문자를 연결시키도록 했습니다.
Ông là người giải mã các cuốn sách chép tay của người Maya, giúp các học giả kết nối các hình tượng trên đồ gốm với các văn tự tượng hình của người Maya.
고대 이집트의 상형 문자에서 기린 문양은 “예견하다”나 “예고하다”를 의미하는 동사로 사용되었는데, 이것은 기린의 엄청나게 큰 키와 멀리 볼 수 있는 능력을 잘 상징합니다.
Trong chữ viết tượng hình cổ Ai Cập, hươu cao cổ tượng trưng cho động từ “tiên đoán” hoặc “nói trước”, biểu thị chiều cao ghê gớm và khả năng thấy xa.
예를 들어, 고대 이집트의 신과 여신들을 묘사한 그림이나 조각 또는 상형 문자에서는 흔히 T자 모양 위에 둥근 고리가 있는 십자가를 볼 수 있습니다.
Chẳng hạn, trên các vết tích Ai Cập cổ, có những lời khắc bằng từ tượng hình hoặc hình mô tả các thần và thập tự hình chữ T có vòng quay ở đầu.
맨 끝에 있는 세 개의 상형 문자(오른쪽에서 왼쪽으로 읽음), 즉 막대기 형상과 앉아 있는 남녀 형상은 이스라엘이 외국 민족임을 명시하는 부분이다
Ba ký hiệu sau cùng (từ phải sang trái)—một cái gậy để ném, một người đàn ông và một người đàn bà đang ngồi—cho biết Israel là dân ngoại
이집트 상형문자로 기록된 금판의 내용을 영어로 해석 할 수 있는 능력이 생겼답니다. 이때는 두 친구에게 그들의 전략에 대해 조언을 해주고 싶었습니다.
Chà, khi đó tôi chỉ muốn cho những chàng trai này vài lời khuyên về mức độ của họ.
이집트의 한 상형 문자 기록은 맹인을 치료하려고 돼지의 눈과 안티몬과 대자석(代赭石)과 벌꿀로 만든 불결한 물약을 사용하는 의사에 관하여 알려 준다.
Một bản văn viết chữ tượng hình kể chuyện một y sĩ chữa bệnh mù với một liều thuốc cực kỳ ghê tởm gồm mắt heo, một hóa chất kim loại (antimony), đất đỏ và mật ong.
읽고 쓸 줄 아는 것은 더 이상 난해한 설형 문자상형 문자 문서에 정통한 전문직 서기관과 사제 계급의 신분을 밝혀 주는 독점적인 특징이 아니었다.”
Sự học thức không còn là đặc điểm chỉ dành riêng cho giới nhà nghề chuyên sao chép hay thầy tế lễ, là những người thông thạo các lối viết khó hiểu với chữ hình nêm hay chữ tượng hình”.
솔렙의 신전에는 복속된 지역들이 상형 문자로 열거되는데, 그중 한 상형 문자는 “쇼소우 땅의 야훼”, “야후의 샤수 땅”, “샤수-이후(yhw)의 땅” 등으로 다양하게 해석됩니다.
Danh sách các vùng đất bị chinh phục mà người ta thấy ở Soleb, bao gồm một vùng đất được đọc theo những cách khác nhau như: “Yahwe trong xứ Shosou”, “Vùng Shasu của Jahu” hoặc “Vùng đất của Shasu-yhw”.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 상형 문자 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.