사랑적 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 사랑적 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 사랑적 trong Tiếng Hàn.

Từ 사랑적 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là tình dục, tình ái. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 사랑적

tình dục

adjective

몇 가지만 언급하고, 섹스와 사랑에 대해서 말씀 드리겠습니다.
Tôi sẽ chỉ nói đến một vài điều, và sau đó chuyển sang tình dụctình yêu.

tình ái

adjective

33 여자야, 너는 어느 길로 가야 사랑을 찾을지 잘도 아는구나!
33 Hỡi người nữ kia, ngươi khéo vạch đường để tìm tình ái!

Xem thêm ví dụ

서로에 대해 진정으로 관심이 있는 그리스도인들은 자기의 사랑을 연중 언제라도 자발적으로 표현하는 것이 어려운 일이 아님을 알게 된다.
Tín đồ đấng Christ nào thật sự chú ý đến nhau không thấy khó gì để tự nhiên tỏ lòng yêu thương vào bất cứ lúc nào trong năm (Phi-líp 2:3, 4).
그리고 하느님의 성령의 열매인 이 숭고한 사랑을 기를 수 있도록 하느님께 도움을 구하는 기도를 하십시오.—잠언 3:5, 6; 요한 17:3; 갈라디아 5:22; 히브리 10:24, 25.
Và cầu nguyện xin Đức Chúa Trời giúp đỡ bạn phát triển loại yêu thương cao thượng này, vì đó là một trái của thánh linh Đức Chúa Trời (Châm-ngôn 3:5, 6; Giăng 17:3; Ga-la-ti 5:22; Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
믿음을 가진 남편이 순조로운 때나 어려운 때나 아내를 계속 사랑하는 것은 회중을 사랑하고 돌보신 그리스도의 본을 밀접히 따르고 있음을 나타내는 것입니다.
Những người chồng tin kính tiếp tục yêu vợ mình, dù trong lúc thuận lợi hay khó khăn, cho thấy họ theo sát gương của Chúa Giê-su, đấng yêu thương và chăm sóc hội thánh.
“이러므로 하나님의 자녀들과 마귀의 자녀들이 나타나나니 무릇 의를 행치 아니하는 자나 또는 그 형제를 사랑치 아니하는 자는 하나님께 속하지 아니하니라 우리가 서로 사랑할찌니 이는 너희가 처음부터 들은 소식이라 가인 같이 하지 말라 저는 악한 자에게 속하여 그 아우를 죽였[느니라.]”—요한 1서 3:10-12.
Vả, lời rao-truyền mà các con đã nghe từ lúc ban đầu ấy là chúng ta phải yêu-thương lẫn nhau. Chớ làm như Ca-in là kẻ thuộc về ma-quỉ, đã giết em mình” (I Giăng 3:10-12).
(누가 21:37, 38; 요한 5:17) 의문의 여지없이 그들은 그분의 동기가 사람들에 대한 마음속 깊이 자리 잡은 사랑임을 느낄 수 있었을 것입니다.
Đối với ngài, thánh chức không phải là sở thích, làm cho vui (Lu-ca 21:37, 38; Giăng 5:17).
(욥 38:4, 7; 골로새 1:16) 자유와 지성과 감정을 부여받은 이 위력 있는 영들은 그들 서로 간에, 그리고 그 누구보다도 여호와 하느님과, 사랑에서 우러나온 애착을 형성할 기회를 가졌습니다.
(Gióp 38:4, 7; Cô-lô-se 1:16) Được ban cho sự tự do, trí thông minh, cảm xúc, những thần linh mạnh mẽ này đã có cơ hội hình thành các mối yêu thương gắn bó—với nhau, và trên hết với Giê-hô-va Đức Chúa Trời.
사실상 그분은 “하느님의 왕국을 어린아이처럼 받아들이”는 사람들 모두에게 그처럼 부드러운 사랑을 보이십니다.—누가복음 18:17.
Ngài cũng có tình yêu thương trìu mến như vậy đối với tất cả những ai “tiếp nhận Nước Đức Chúa Trời như một đứa trẻ”.—Lu-ca 18:17.
그는 이 기본적인 진리를 더 설명하면서, 죽은 사람은 사랑하거나 미워할 수 없으며, “무덤에는 일도 계획도 지식도 지혜도 없”다고 말하였습니다.
Rồi ông bổ sung lẽ thật căn bản ấy bằng cách nói rằng người chết không thể yêu hay ghét và ở trong mồ mả “chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan”.
하나님은 사랑이십니다.
Đức Chúa Trời là sự yêu thương.
··· 우리가 아직 죄인이었을 때에 그리스도께서 우리를 위하여 죽으심으로, 하느님께서는 우리에게 자기의 사랑을 추천하십니다.”
Nhưng Đức Chúa Trời tỏ lòng yêu-thương Ngài đối với chúng ta, khi chúng ta còn là người có tội, thì Đấng Christ vì chúng ta chịu chết”.
그분은 그 로고스를 “으뜸 가는 일꾼”으로 삼으셨으며, 그 때부터 이 사랑하는 아들을 통해 모든 것이 존재하게 하셨습니다.
Ngài lập Ngôi Lời làm “thợ cái”, và từ đó trở đi, mọi vật được tạo nên nhờ người Con yêu quí này (Châm-ngôn 8:22, 29-31; Giăng 1:1-3, 14; Cô-lô-se 1:15-17).
1977년에 나의 사랑하는 아내이자 충실한 동반자가 사망하였습니다.
Năm 1977, vợ yêu dấu và bạn trung thành của tôi qua đời.
우리가 여호와를 사랑하고 있다는 것을 어떻게 나타낼 수 있을까요?— 한 가지 방법은 그분을 친한 친구처럼 잘 알게 되는 것이지요.
Làm sao chúng ta có thể chứng tỏ mình yêu mến Đức Giê-hô-va?— Một cách là học biết về Ngài như một người Bạn.
3 ‘나는 아버지를 사랑합니다.’
3 “Tôi yêu thương Cha”.
하지만 우리가 학교에서든, 직장에서든, 혹은 다른 어떤 상황에서든 옳은 것을 위해 확고한 태도를 취할 때, 여호와께서는 우리의 충성스러운 사랑을 당연한 것으로 여기시지 않습니다.
Song, khi chúng ta cương quyết làm điều phải—dù ở trường, nơi làm việc hoặc trong bất cứ hoàn cảnh nào—Đức Giê-hô-va không xem tình yêu thương trung thành của chúng ta là chuyện đương nhiên.
14 그러므로 사랑하는 여러분, 여러분은 이런 것들을 기다리고 있으니, 마침내 점도 없고 흠도 없이 평화 가운데+ 그분 앞에 나타날 수 있도록 최선을 다하십시오.
14 Vậy, hỡi anh em yêu dấu, vì anh em đang chờ đợi những điều ấy nên hãy gắng hết sức để cuối cùng được ngài xét thấy là không tì, không vết và có sự hòa thuận.
바울은 아마도 무엇 때문에 고린도 사람들에게 “사랑은 오래 참”는다고 말했을 가능성이 있습니까?
Lý do nào có thể đã khiến Phao-lô nói với tín hữu thành Cô-rinh-tô rằng “tình yêu-thương hay nhịn-nhục”?
여호와께 대한 사랑을 가지고 있는 사람들은 그리스도인 권면에 대해 매우 깊이 감사합니다.
Ai yêu mến Đức Giê-hô-va tất yêu chuộng những lời nhắc nhở khuyến khích đó của những tín-đồ đấng Christ khác lắm.
(마가 12:28-31) 바울은 우리가 그리스도인으로서 반드시 진실한 사랑을 나타낼 것을 권고합니다.
(Mác 12:28-31) Phao-lô khuyên chúng ta, các tín đồ Đấng Christ, phải bày tỏ tình yêu thương thành thật.
예수께서는 우리에 대해, 자신의 아버지께서 갖고 계신 것과 동일한 사랑을 가지고 계심을 분명히 보여 주셨어요.
Chúa Giê-su đã chứng tỏ ngài cũng có lòng yêu thương lớn lao như vậy đối với chúng ta.
이사야와 동시대의 사람인 미가는 이렇게 분명히 말합니다. “여호와께서 네게 요구하시고 계신 것은 다만 공의를 행하고 친절을 사랑하고 겸허하게 네 하느님과 함께 걷는 것이 아니냐?”
Nhà tiên tri đồng thời với Ê-sai là Mi-chê tuyên bố: “Cái điều mà Đức Giê-hô-va đòi ngươi há chẳng phải là làm sự công-bình, ưa sự nhân-từ và bước đi cách khiêm-nhường với Đức Chúa Trời ngươi sao?”
사실상 하느님과 그리스도께서 우리에게 보이신 깊은 사랑을 감사히 여겼기에 우리는 하느님께 헌신하고 그리스도의 제자가 되지 않을 수 없었던 것입니다.—요한 3:16; 요한 첫째 4:10, 11.
Thật vậy, lòng biết ơn đối với tình yêu thương sâu đậm của Đức Chúa Trời và Đấng Christ đã thôi thúc chúng ta dâng đời sống mình cho Đức Chúa Trời và trở thành tín đồ Đấng Christ.—Giăng 3:16; 1 Giăng 4:10, 11.
16 다른 사람에게 사랑을 나타내는 일은 우리 주위에 살고 있는 사람들에게만 국한되지 않습니다.
16 Chúng ta không chỉ bày tỏ tình yêu thương đối với những người sống trong cùng khu vực.
또한 사랑하는 사람을 사별하고 심한 고통과 공허감을 겪어 본 적이 있지 않습니까?
Ai trong chúng ta chưa từng cảm nghiệm nỗi đau và sự trống rỗng sau khi một người thân yêu qua đời?
행복하게도, 사랑은 그분의 가장 두드러진 특성이기도 합니다.
Đáng mừng thay, sự yêu thương cũng là đức tính nổi bật nhất của Ngài.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 사랑적 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.