サザエ属 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ サザエ属 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ サザエ属 trong Tiếng Nhật.

Từ サザエ属 trong Tiếng Nhật có nghĩa là ốc xà cừ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ サザエ属

ốc xà cừ

Xem thêm ví dụ

21 神 かみ は、 神 かみ の 声 こえ に 聞 き き 従 したが う すべて の 人 ひと を 1 救 すく う ため に、この 世 よ に 来 こ られる。 見 み よ、 神 かみ は すべて の 人 ひと の 苦 く 痛 つう 、まことに 男 おとこ 、 女 おんな 、 子 こ 供 ども の 区 く 別 べつ なく、2 アダム の 家 か 族 ぞく に ぞく する、 生 い ける もの すべて の 3 苦 く 痛 つう を 受 う けられる。
21 Và Ngài sẽ xuống thế gian để acứu vớt tất cả loài người nếu họ biết nghe theo lời của Ngài; vì này, Ngài sẽ hứng lấy những sự đau đớn của mọi người, phải, bnhững sự đau đớn của từng sinh linh một, cả đàn ông lẫn đàn bà và trẻ con, là những người thuộc gia đình cA Đam.
その翌年にクレオパトラが自害した後は,エジプトもローマの州となり,もはや南の王の役割を果たすことはありませんでした。
Sau khi Cleopatra tự tử vào năm sau, Ê-díp-tô cũng trở thành một tỉnh của La Mã và không còn đóng vai trò vua phương nam nữa.
123 まことに、わたし は あなたがた に 言 い う。 わたし は 今 いま 、わたし の 神 しん 権 けん に ぞく する 1 役 やく 員 いん を あなたがた に 与 あた えて、あなたがた が その 2 鍵 かぎ 、すなわち 3メルキゼデク の 位 くらい に 従 したが う、また わたし の 独 ひと り 子 ご の 位 くらい に 従 したが う 神 しん 権 けん の 鍵 かぎ を 持 も てる よう に する。
123 Thật vậy ta nói cho các ngươi hay, giờ đây ta ban cho các ngươi anhững chức sắc thuộc Chức Tư Tế của ta, để các ngươi có thể nắm giữ bnhững chìa khóa của chức ấy, đó là Chức Tư Tế theo ban cMên Chi Xê Đéc, là Chức Tư Tế theo ban Con Độc Sinh của ta.
20 まことに 彼 かれ ら は、 神 かみ の 教 きょう 会 かい に ぞく する 人々 ひとびと を 迫 はく 害 がい し、あらゆる 言 こと 葉 ば で 苦 くる しめ 悩 なや ました。 これ は、 教 きょう 会 かい の 人々 ひとびと が 謙遜 けんそん で あり、 彼 かれ ら の 目 め に 高 たか ぶり が なく、また 1 金 かね を 出 だ さず、 代 だい 価 か を 払 はら わないで、 互 たが いに 神 かみ の 言 こと 葉 ば を 教 おし え 合 あ って いた から で ある。
20 Phải, chúng ngược đãi và làm họ đau khổ với đủ mọi lời lẽ, và việc này đã xảy ra là vì họ rất khiêm nhường; vì họ không tỏ ra kiêu ngạo, và vì họ đã chia xẻ cho nhau lời của Thượng Đế mà không cần atiền bạc hay giá cả gì.
13 その 結 けっ 果 か 、1バプテスマ フォント は 墓 はか に 2 似 に た もの として 設 もう けられ、 生者 せいしゃ が いつも 集 あつ まる 場 ば 所 しょ の 下 した に ある よう に と 命 めい じられ ました。 それ に よって、 生者 せいしゃ と 死 し 者 しゃ を 表 あらわ す ため、また すべて の こと に 類 るい 似 じ する もの が ある よう に する ため、また それら が 互 たが いに 一 いっ 致 ち する ため、すなわち コリント 人 びと への 第 だい 一の 手 て 紙 がみ 第 だい 十五 章 しょう 四十六、四十七、四十八 節 せつ で パウロ が 述 の べて いる よう に、 地 ち に ぞく する もの が 天 てん に ぞく する もの に 一 いっ 致 ち する ため な の です。
13 Do đó, ahồ báp têm được lập ra, bgiống như mồ mả, và được truyền lệnh phải đặt ở một nơi bên dưới nơi mà người sống thường hay tụ họp, để tỏ cho người sống và người chết biết trong mọi việc họ đều giống nhau, và có thể thừa nhận lẫn cho nhau những gì ở thế gian đều hợp với những gì ở trên trời, như Phao Lô đã tuyên bố trong 1 Cô Rinh Tô 15:46, 47, và 48:
そうすることによって,多くの兵士を送り込まずにこの州を管理して税収を確保することができたからです。
Điều này giúp chính quyền La Mã kiểm soát và thu thuế toàn xứ mà không cần gửi nhiều quân lính đến đó.
わたし が あなたがた に 書 か き 伝 つた える の は、あなたがた 全 ぜん 員 いん が、まことに アダム の 全 ぜん 人 じん 類 るい 1 家 か 族 ぞく に ぞく する すべて の 人 ひと が、キリスト の 2 裁 さば き の 座 ざ の 前 まえ に 立 た たなければ ならない こと、あなたがた の 行 おこな い が 善 よ い か 悪 わる い か、 自 じ 分 ぶん の 行 おこな い に ついて 裁 さば かれる ため に 立 た たなければ ならない こと を、あなたがた に 知 し らせる ため で あり、
Và cũng vì lý do này mà tôi viết cho các người, để các người biết rằng, tất cả các người sẽ phải đứng trước aghế phán xét của Đấng Ky Tô, phải, tất cả mọi người thuộc bgia đình nhân loại của A Đam; và các người đều phải đứng chịu sự phán xét về việc làm của mình, dù thiện hay ác;
西暦前281年には暗殺されましたが,この王の確立した王朝は西暦前64年,つまりローマの将軍ポンペイウスがシリアをローマの州とする時まで権力を保持しました。
Seleucus bị ám sát vào năm 281 TCN, nhưng triều đại mà ông thiết lập tiếp tục nắm quyền cho tới năm 64 TCN, khi tướng La Mã là Pompey biến Sy-ri thành một tỉnh của La Mã.
27 また 彼 かれ ら は、ニーファイ の 民 たみ の 中 なか に あり、 神 かみ の 教 きょう 会 かい に ぞく する 民 たみ の 中 なか に 数 かぞ えられた。
27 Và họ được tính vào số những người dân Nê Phi, và cũng được tính vào số dân giáo hội của Thượng Đế.
特にギリシャ語を話す東方の州では,長年の内乱の後に繁栄と平和をもたらしたアウグスツスに深く感謝する人が大勢いました。
Đặc biệt trong các tỉnh nói tiếng Hy Lạp ở phía Đông, nhiều người thành thật biết ơn Au-gút-tơ, người đã thiết lập nền hòa bình, thịnh vượng sau một thời gian dài có chiến tranh.
68 だれでも これ 以 い 上 じょう の こと、あるいは これ に 及 およ ばない こと を 1 告 つ げる 者 もの は、わたし に つく 者 もの で は なく、わたし に 2 反対 はんたい する 者 もの で ある。 それゆえ、その 人 ひと は わたし の 教 きょう 会 かい に ぞく する 者 もの で は ない。
68 Bất cứ kẻ nào arao truyền nhiều hơn hoặc ít hơn như vậy thì kẻ đó không thuộc về ta mà là người bchống lại ta; vậy kẻ đó không phải là người thuộc giáo hội của ta.
5 教 きょう 会 かい に おける 他 た の すべて の 権能 けんのう または 職 しょく は、この 神 しん 権 けん に 1 付 ふ ぞく する もの で ある。
5 Tất cả các thẩm quyền hay chức vị khác trong giáo hội đều aphụ thuộc vào chức tư tế này.
ローマ人のこの発言により,州の司法権は及ばないものとなりました。
Khi một người La Mã tuyên bố như trên, tòa án tỉnh sẽ ngưng mọi công việc điều tra xét xử.
第 だい 一 の 人 ひと は 地 ち から 出 で て 土 つち に ぞく し、 第 だい 二 の 人 ひと は 天 てん から 来 く る 主 しゅ で ある。
Người thứ nhất bởi đất mà ra, là thuộc về đất; người thứ hai là Chúa từ trời.
あなた は、わたし が この 終 お わり の 時 とき に 送 おく り 出 だ した わたし の 完全 かんぜん な 福 ふく 音 いん 、すなわち、わたし が イスラエル の 家 いえ に ぞく する わたし の 民 たみ を 再 ふたた び 1 元 もと に 戻 もど す ため に 送 おく り 出 だ した 聖 せい 約 やく を 宣 の べ 伝 つた える で あろう。
Ngươi sẽ thuyết giảng phúc âm trọn vẹn của ta, mà ta đã phổ biến ra trong những ngày sau cùng này, đó là giao ước mà ta đã phổ biến ra để aphục hồi dân của ta là gia tộc Y Sơ Ra Ên.
二足歩行の草食動物であり、名は現在のところ恐竜では最長である。
Nó đi hai chân và ăn thực vật, và hiện là chi khủng long có tên dài nhất.
3 そこで わたし は、 教 きょう 会 かい に ぞく して いる あなたがた、すなわち、 今 いま から 後 のち 、 天 てん で 主 しゅ と ともに 安 あん 息 そく を 得 え る とき まで、キリスト に 穏 おだ やか に 従 したが い、 主 しゅ の 1 安 あん 息 そく に 入 はい れる と いう 十分 じゅうぶん な 望 のぞ み を 得 え て いる あなたがた に、 話 はな したい と 思 おも う。
3 Vậy nên, tôi muốn ngỏ lời cùng các người là những người trong giáo hội, là những tín đồ hiền hòa của Đấng Ky Tô, là những người đã có đủ hy vọng để nhờ đó mà có thể bước vào achốn an nghỉ của Chúa, từ nay về sau, cho đến khi các người được an nghỉ cùng Ngài nơi thiên thượng.
レピドゥスはアフリカ州(現在のチュニジア)を手に入れた。
Lepidus nhận được các tỉnh nhỏ của châu Phi (Tunisia ngày nay).
リンチェニアという新しい名は1997年にバルスボルドによって作られたが彼は詳細を記述しなかったため、Osmólska.et al.2004にて使用されるまで名前は裸名の状態であった。
Tên chi Rinchenia được đặt ra cho chi mới này bởi Barsbold vào năm 1997, mặc dù ông không mô tả chi tiết nó, và cái tên vẫn là một nudum nomen cho đến khi được sử dụng bởi Osmólska et al. vào năm 2004.
そこはローマの州アジアの一部となり,数々の立派な公共建築物で知られ,繁栄する商業中心地でした。
Thành này được sáp nhập vào một tỉnh của La Mã ở Á Châu và là một trung tâm thương mại phồn thịnh, nổi tiếng là có những công ốc đẹp đẽ.
最近の分子系統学的、形態学的研究によれば、Talauma、Dugandiodendron、Manglietia、Michelia、Elmerrillia、Kmeria、Parakmeria、Pachylarnax(とその他いくつかの単型)は同じである広義のモクレンに含まれる。
Nghiên cứu phân tử và hình thái gần đây chỉ ra rằng các chi Talauma, Dugandiodendron, Manglietia, Michelia, Elmerrillia, Kmeria, Parakmeria, Pachylarnax (và một loạt các chi đơn loài khác) tất cả thuộc về cùng một chi Magnolia s.l. (s.l. = sensu lato: 'nghĩa rộng', trái với s.s. = sensu stricto: 'nghĩa hẹp').
13 さて、わたし の 愛 あい する 同胞 はらから よ、すなわち、イスラエル の 家 いえ に ぞく する すべて の 人 ひと よ、 地 ち の 果 は て に 至 いた る すべて の 人 ひと よ、わたし は 地 ち から 1 叫 さけ ぶ 者 もの の 声 こえ の よう に あなたがた に 告 つ げる。「 あの 大 おお いなる 日 ひ が 来 く る まで、さらば。」
13 Và giờ đây, hỡi đồng bào yêu dấu của tôi, hỡi tất cả những người trong gia tộc Y Sơ Ra Ên, và hỡi tất cả mọi người ở các nơi tận cùng của trái đất, tôi nói với các người đây chẳng khác chi tiếng akêu gào của một người từ bụi đất: Xin từ biệt cho đến khi nào ngày trọng đại ấy đến.
そして 今 、 私 は 彼 が する 場所 に 彼 を 返 す
Và giờ nó phải trở về nơi mà nó thuộc về.
Rhipogonum の16種ほど。
Họ này chỉ có 1 chi Rhipogonum với 6 loài.
12 アルマ は ゼーズロム に バプテスマ を 施 ほどこ して 主 しゅ に ぞく する 者 もの と し、ゼーズロム は その とき 以 い 来 らい 、 民 たみ に 教 おし え を 説 と き 始 はじ めた。
12 Rồi An Ma báp têm cho Giê Rôm trong Chúa; và từ đó trở đi ông ta bắt đầu thuyết giảng cho dân chúng.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ サザエ属 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.

© Copyright 2021 - 2023 | nghiatu.com | All Rights Reserved