上手くいかない trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 上手くいかない trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 上手くいかない trong Tiếng Nhật.
Từ 上手くいかない trong Tiếng Nhật có nghĩa là Không suôn sẻ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 上手くいかない
Không suôn sẻ
|
Xem thêm ví dụ
フェミニズムとは性別に関する固定観念を打ち消していくことであり 女性的なものなど 一切ありません Phong trào nam nữ bình quyền là nhằm xóa đi khác biệt về giới tính, bởi vậy, thuyết nam nữ bình quyền chẳng nữ tính tí nào.” |
マシュマロを食べなかった子どもたちはみんな 人生がうまくいっていることを 発見したのです Và họ thấy rằng 100% những đứa trẻ đã không ăn miếng kẹo dẻo đang thành công. |
うまくいく事を願って Hy vọng sẽ ổn. |
思春期になってからも子どもに霊的価値観を教えていくには,どうしたらよいのだろう。 Khi con bước sang tuổi thiếu niên, làm sao mình có thể tiếp tục dạy con những điều thiêng liêng? |
ルードビックは子どもの時から,「[神に関する]疑念と不確実な事柄が浮かんでは消え,不信仰が育っていった」と述べています。 Ông nói rằng từ thuở ông còn bé, “nghi vấn và sự hoang mang [về Chúa] cứ chập chờn hiện đến rồi biến đi và những sự hoài nghi cứ gia tăng”. |
いつもの日曜のように 秘密を交互に読んでいきました Và như mọi Chủ nhật khác, chúng tôi bắt đầu đọc to các bí mật cho nhau nghe." |
だ が 言 っ た よう に ケース は 置 い て いけ Nhưng như đã nói, anh để tiền lại. |
『弟子たちはただ地元にいるわけにはいきませんでした』 “Môn đồ không thể chỉ ở nhà” |
同じ写真を 撮っていても 私たちの ものの見方は 変わっていきます 娘は新たな節目を いくつも迎え 私は娘の目を通して ものを見るようになりました 娘が周りと どう関わり どんな見方をするか 分かるようになりました Bởi vì dù chúng tôi chụp cùng một bức ảnh, nhưng quan điểm của chúng tôi thay đổi, con gái tôi đạt được những dấu mốc mới, và tôi được nhìn cuộc đời qua đôi mắt con bé, cách nó quan sát và tương tác với mọi vật. |
都合良く リンドンBジョンソン湖と名づけられた 湖に連れていかれたときは 変な予感がしました Nghe có vẻ đáng ngại khi ông và tôi đến bờ hồ, được gọi là hồ Lyndon Baines Johnson. |
目に見えるものは絶えず現れ 変形し 消えていきました Những vật thể xuất hiện, biến dạng rồi biến mất trong thực tế của tôi. |
『エホバの言葉は盛んになっていった』 “Đạo Đức Chúa Trời tấn tới rất nhiều” |
他方で 通貨供給量が変わらない状態で 財やサービスの生産が増えると 紙幣の相対価値が 上がっていきます これを「デフレーション」 と呼びます Đây được gọi là lạm phát, Ngược lại, nếu cung tiền không đổi, trong khi có nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn, giá trị mỗi tờ đô-la sẽ tăng lên gọi là giảm phát. |
その子どもたちの態度が悪くなり 少年院に入ったり退学していきます Chúng phá phách và trượt dài, đến chỗ tù tội hoặc bỏ học. |
彼はその少年が垣根を飛び越えて、逃げていくのを見た。 Anh ta đã thấy thằng nhóc nhảy qua hàng rào và chạy mất. |
エホバはうまくいくようあなたを助けることがおできになります。 Ngài có thể giúp bạn thành công. |
しかし,薬の効果はほんの数時間しか続かず,回数を重ねるごとに痛みが治まる時間は短くなっていきました。 Nhưng mỗi liều ma túy chỉ kéo dài trong một vài giờ đồng hồ và mỗi lần dùng thêm thì dường như khoảng thời gian làm giảm đau càng ngắn đi. |
私 は 母 と 兄 を 探 さ な い と いけ な い Tôi cần tìm anh và mẹ tôi. |
そこ に い て は いけ な い の Con bé là con tôi. |
政治的修辞を越えて倫理的な問題に ふれていこうと思っています Tôi đang cố vượt lên hùng biện chính trị thành điều tra đạo đức. |
そして同じように 酸素が豊富な海面の水が 海底にいかなくなり 海は砂漠のようになるでしょう Và, cùng thời điểm đó nước từ mặt biển, nơi giàu oxy, không cung cấp đủ để làm trời mưa và đại dương sẽ biến thành sa mạc. |
彼が行き来するごとに 聴衆も熱狂していきます Và đó là khi ông ấy tiến, lui, tiến, lui liên tục. |
この動きを分析していきました Sau đó chúng tôi phân tích nó. |
世界の問題はアジアの貧困だったのです 時間を進めていくと Vấn đề với thế giới là sự nghèo đói ở châu Á. |
さらに これらを探すために費やされる経費は 全くにして不十分なのです 本当に些細で、うまくいくかは分からないけど でももしうまくいけば 費やした費用、時間や労力とは 全く比べ物にならないような 大成功につながるようなことです Thực sự chúng ta cũng không xài đủ tiền để tìm kiếm những thứ đó, Tìm kiếm những thứ nhỏ bé đó có lẽ có, hoặc có lẽ không , có hiệu quả , nhưng nếu chúng có hiệu quả, thì thành công sẽ hoàn toàn vượt khỏi chi phí và nỗ lực của chúng lẫn sự trì trệ mà chúng gây ra. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 上手くいかない trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.