σχήμα trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ σχήμα trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ σχήμα trong Tiếng Hy Lạp.

Từ σχήμα trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là lược đồ, hình, sơ đồ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ σχήμα

lược đồ

noun

Στις έρευνές μας, αναπαριστούμε την καθημερινότητα με αυτό το απλό σχήμα.
Chúng tôi thể hiện cuộc sống hằng ngày của con người với lược đồ này.

hình

noun

Έχετε ένα διπλωμένο σχήμα — σε αυτή την περίπτωση, μία κατσαρίδα.
Bạn có một hình hoàn chỉnh — ở đây là một con gián.

sơ đồ

noun

Λοιπόν, ξανά, το σχήμα
Một lần nữa, theo sơ đồ

Xem thêm ví dụ

Τελικά, η στεριά αναδύθηκε και συγκεντρώθηκε δημιουργώντας ηπείρους που άλλαζαν σε σχήμα και μέγεθος με τον χρόνο.
Lớp đá này cuối cùng thì nổi lên và chất chồng lên nhau tạo ra các lục địa sẻ thay đổi kích cở và hình dạng trong liên tục.
Γυναίκα: Έχουν κυκλοφορήσει αυτά με διαμαντένιο σχήμα;
Người phụ nữ: Đã có ai dùng những hình kim cương này chưa?
Γεγονός: Όλοι οι ζωντανοί οργανισμοί έχουν παρόμοια σχεδιασμένο DNA, τη «γλώσσα προγραμματισμού» ή κώδικα που ρυθμίζει κατά μεγάλο μέρος το σχήμα και τη λειτουργία του κυττάρου ή των κυττάρων τους.
Sự thật: Mọi cơ thể sinh vật có cùng cấu tạo ADN, tức “ngôn ngữ máy tính” hoặc mật mã, chi phối phần lớn hình dạng và chức năng của đơn bào hay đa bào.
οι κεφαλόδεσμοι και τα στολίδια σε σχήμα μισοφέγγαρου,+
Dải buộc đầu và trang sức hình trăng lưỡi liềm,+
Υπάρχουν πάρα πολλές διαφορετικές μεταβλητές, η θερμοκρασία λειτουργίας, τα υλικά, οι διάφορες διαστάσεις, το σχήμα.
Có quá nhiều biến số khác nhau, nhiệt động, vật liệu, tất cả các kích thước, hình dáng.
Είμαστε επίσης ευαίσθητοι στο σχήμα των αντικειμένων που κρατάμε στα χέρια μας.
Chúng ta cũng nhạy cảm với hình dạng của vật thể chúng ta cầm trên tay.
Μία μέρα είδα όλα τα εργαλεία του και παρατήρησα πώς χρησιμοποιείτο κάθε εργαλείο για μία συγκεκριμένη λεπτομέρεια ή για να δώσει σχήμα στο πλοίο.
Một ngày nọ, tôi thấy tất cả các dụng cụ của chú ấy và nhận thấy cách mà mỗi dụng cụ đã được sử dụng cho một chi tiết hoặc một phần cụ thể trên chiếc tàu.
Απόλυτα λογική θεωρία από την άποψη πως σχεδόν τα πάντα στη βιολογία λειτουργούν με το σχήμα τους.
Và giả thuyết đó hoàn hảo khi xét đến hầu hết mọi thứ trong hệ sinh học hoạt động bởi hình dạng.
Και όταν βρέθηκε ως άνθρωπος κατά το σχήμα, ταπείνωσε τον εαυτό του και έγινε υπάκουος μέχρι θανάτου, ναι, θανάτου πάνω σε ξύλο βασανισμού».
Đức Giê-hô-va đầy yêu thương đã đáp lại đường lối trung thành của Chúa Giê-su bằng cách cho ngài sống lại và rồi tiếp đón ngài trở về trời.
Για να κατασκευάσω αυτό το τηλεσκόπιο, αγόρασα ένα κομμάτι γυαλί πάχους 2,5 και πλέον εκατοστών και πλάτους 20 εκατοστών και, χρησιμοποιώντας υαλοκόπτη, έδωσα στο γυαλί κυκλικό σχήμα.
Để chế tạo ống kính này, tôi mua một tấm kính dày 2,5 centimét, rộng 20 centimét và nhờ thợ cắt nó thành hình tròn.
Όταν λοιπόν ανακινείτε την αλυσίδα, αυτή αναδιπλώνεται στο σχήμα που την έχετε προγραμματίσει -- όπως σε αυτή την περίπτωση μια σπείρα ή σε αυτή την περίπτωση, δύο κύβοι ο ένας δίπλα στον άλλον.
Khi bạn lắc cái chuỗi, nó sẽ xoắn lại thành bất kỳ hình dạng nào mà bạn đã lập trình như trong trường hợp này là hình xoắn ốc, hay trong trường hợp này là hai khối hộp kề nhau.
Έχουν το ίδιο σχήμα.
Giống y như nhau
26 Το βάρος των χρυσών κρίκων της μύτης τους οποίους είχε ζητήσει έφτασε τους 1.700 σίκλους* χρυσάφι, εκτός από τα στολίδια σε σχήμα μισοφέγγαρου, τα κρεμαστά κοσμήματα, τα πορφυρά μάλλινα ρούχα που φορούσαν οι βασιλιάδες του Μαδιάμ, καθώς και τα περιδέραια από τις καμήλες.
26 Cân nặng của số khuyên mũi bằng vàng mà ông thu được là 1.700 siếc-lơ,* ngoài ra còn có những trang sức hình trăng lưỡi liềm, bông tai, áo len màu tía của các vua Ma-đi-an, cùng vòng cổ trên những con lạc đà.
Και ενώ το κάναμε αυτό, το σχήμα του μπουκαλιού από την ανάποδη μας θύμισε το Υ, και τότε σκεφτήκαμε τις λέξεις Γιατί και Γιατί όχι, τις λέξεις που είναι πιο πιθανές να ρωτήσουν τα παιδιά.
Và sau đó khi chúng tôi đang làm điều này, đường nét của cái bình nhìn từ trên xuống gợi chúng tôi nhớ đến chữ Y, và chúng tôi đã nghĩ rằng, được thôi những chữ này, tại sao và tại sao không, là chữ quan trọng nhất mà những đứa trẻ hay hỏi.
Αν έχετε πάει στην Δυτική Αμερική θα ξέρετε ότι ο θάμνος Κρεοζώτου είναι πανταχού παρών, αλλά ωστόσο, βλέπετε πως αυτό έχει το μοναδικό αυτό κυκλικό σχήμα.
Nếu bạn đã từng ở miền tây Hoa Kỳ, thì thấy là bụi cây này ở đâu cũng có, nhưng bạn thấy nó có dạng tròn đặc trưng.
Ποια ήταν... πως γνωριστήκαμε... το χρώμα των ματιών της... και το σχήμα της μύτης της.
Cô ấy là ai, chúng ta gặp nhau thế nào, màu mắt của cô ấy, và hình dạng chiếc mũi của cô ấy.
Αλλά δεν θα ταιριάζει με το σχήμα του σαγονιού μου.
Nhưng đó là khó khăn với các dòng hàm của tôi.
Πώς περιέγραψε η Αγία Γραφή το σχήμα της γης, και πότε;
Kinh-thánh đã mô tả hình dạng trái đất ra sao, và từ bao giờ?
Οι 256 σελίδες του, στο ίδιο σχήμα με αυτό το περιοδικό, είναι γεμάτες με παραπάνω από 150 διδακτικές εικόνες, που οι περισσότερες τους είναι με όμορφα χρώματα.
Sách có 256 trang, khuôn khổ giống như tạp chí này, được trang trí bằng hơn 150 hình ảnh bổ ích, hầu hết được tô màu.
"Και για να το αποδείξω", λέει,"το μέγεθος και σχήμα αυτών των τραπεζιών είναι το ίδιο, και θα σας το αποδείξω."
Và để chứng minh điều đó, bà ấy nói, kích thước và hình dáng chính xác của những cái bàn này là như nhau, và tôi sẽ chứng minh cho các bạn thấy
(Παροιμίαι 8:12, 22, 25, 26, ΝΒΙ) Μολονότι ο όρος «Σοφία» χρησιμοποιείται ως προσωποποίηση εκείνου τον οποίο δημιούργησε ο Θεός, οι περισσότεροι λόγιοι συμφωνούν ότι στην πραγματικότητα αποτελεί σχήμα λόγου που χρησιμοποιείται για να περιγράψει τον Ιησού ως πνευματικό πλάσμα πριν από την ανθρώπινη ύπαρξή του.
Trong khi danh từ “sự khôn ngoan” được dùng để nhân cách hóa đấng mà Đức Chúa Trời dựng nên, hầu hết các học giả đều đồng ý rằng đó thật là một lối diễn tả áp dụng cho Giê-su với tư cách một tạo vật thần linh trước khi xuống thế làm người.
Σκεφτείτε: Καθώς μερικά πουλιά και έντομα πετούν, τα φτερά τους αλλάζουν διαρκώς σχήμα για να προσαρμοστούν στο περιβάλλον.
Hãy suy nghĩ điều này: Khi một số loài chim và côn trùng bay, đôi cánh của chúng thay đổi hình dạng liên tục để thích ứng với môi trường.
Η ανάπτυξη των βενζινοκίνητων και των ηλεκτροκίνητων πηδαλιουχούμενων αερόπλοιων στο δεύτερο μισό του 19ου αιώνα έδωσε μεγαλύτερες δυνατότητες στην αεροναυτιλία, αλλά τα πηδαλιουχούμενα, τα οποία ήταν πιο ελαφριά από τον αέρα και είχαν μακρουλό σχήμα, ταξίδευαν αργά—συνήθως με ταχύτητα 10 ως 30 χιλιόμετρα την ώρα.
Nhờ sự phát triển các con tàu bay trên không chạy bằng dầu xăng và điện vào hậu bán thế kỷ 19, nên việc lèo lái trên không trung khá dễ dàng hơn, nhưng những con tàu hình xúc xích nhẹ hơn không khí này di chuyển chậm chạp—vận tốc thường từ 10 đến 30 kilômét một giờ.
Το Bf 109 G-10, τα G-5 με κινητήρα AS και τα G-6 και G-14, όπως και το Κ-4, βελτίωσαν και τις διογκώσεις που κάλυπταν τα MG 131, οι οποίες πήραν ένα πιο μακρόστενο κι ευθύγραμμο σχήμα, καθώς ο ογκώδης υπερπληρωτής απαιτούσε την επανασχεδίαση του καλύμματος.
Các kiểu Bf 109 G-10, G-5 trang bị động cơ AS, G-6 và G-14 cũng như kiểu K-4 được cải tiến bầu che khóa nòng của khẩu súng máy MG 131 gắn trên nắp động cơ, có dạng kéo dài ra và suôn thẳng hơn nhưng khó nhận thấy từ phía trên các tấm che nắp động cơ, vì bộ siêu tăng áp lớn hơn dành cho động cơ đòi hỏi phải thiết kế lại nắp động cơ.
Παρά την καταπληκτική τους ποικιλομορφία όσον αφορά το σχήμα και τη λειτουργία, τα κύτταρά σας σχηματίζουν ένα περίπλοκο, ενιαίο δίκτυο.
Dù rất phong phú về hình dạng và chức năng, các tế bào trong cơ thể bạn hình thành một mạng lưới liên kết phức tạp.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ σχήμα trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.