数値 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 数値 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 数値 trong Tiếng Nhật.

Từ 数値 trong Tiếng Nhật có nghĩa là số liệu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 数値

số liệu

noun

この減少は、米国が最近発表した経済データが予想よりも良い数値を示した後に起こりました。
Sự sụt giảm này diễn ra sau khi dữ liệu kinh tế mà Mỹ công bố gần đây cho thấy những số liệu tốt hơn so với dự kiến.

Xem thêm ví dụ

詰まるところ 2つの数値に集約できます
Quyết định cuối cùng chỉ gồm 2 yếu đó đó.
この数値が正確か どうか分かりませんよ
Đây là dự đoán tốt nhất của tôi.
それはさておき、数値はこのように展開していきました。
Dù sao thì, đây là cách những con số bị che dấu đi.
信頼の数値がイギリスやドイツなどの 先進国でずっと低いというのは
Và nếu bạn nhìn vào những số liệu này của những thị trường phát triển như vương quốc Anh, Đức, và vân vân, thì số liệu còn thấp hơn thế nhiều.
近づいてみると それが全て 数値でできていると分かります
Khi bạn đứng gần hơn, bạn mới thực sự hiểu rằng thực ra tất cả được cấu thành từ các con số.
1811年までの数値は概算の推定値である。
Những số liệu trước năm 1860 đều là dự đoán.
フィールドの形式がテキストか数値かを確認するには:
Để xác minh xem trường thực sự được đánh dấu là trường văn bản hay trường số:
正のランダムな数値。 同じページビューから送信される複数のリクエストに共通の値となります。
Vác yêu cầu đến từ cùng một lượt xem trang sẽ có chung một giá trị số dương ngẫu nhiên.
翻訳の進捗状況は「% 完了」に表示される数値で確認できます。
Bạn có thể theo dõi tiến độ của mình với một bản dịch bằng cách xem "hoàn thành %".
第4王朝時代の畜牛頭数調査が隔年で行われていたとするならば、この数値は24-25年の在位期間を示す。
Nếu như việc kiểm kê gia súc diễn ra cứ mỗi hai năm một dưới vương triều thứ tư thì có nghĩa là nhà vua đã cai trị từ 24 đến 25 năm.
ここまでは生理的な数値指標についてお話してきました
Bây giờ, những gì tôi đã nói là về những số liệu sinh lý học.
1822メッセージは、メッセージ種別、数値によるホストアドレス、データフィールドで構成される。
Trên cơ bản mà nói, một thông điệp của giao thức 1822 sẽ bao gồm một định vị về thể loại của thông điệp đang gửi, một con số địa chỉ của máy chủ, và một trường dữ liệu.
毎週、毎月、または毎年、数値が減少しているパターンがあるかどうかを確認します。
Hãy xem hiện tượng sụt giảm này có xảy ra theo cách giống nhau hàng tuần, hàng tháng hay hàng năm không.
数値の詳細については、ディメンション、指標、データについてをご確認ください。
Hãy xem phần tham số, chỉ số và giới thiệu về dữ liệu để hiểu các con số.
CO2eとは 温暖化の原因となる 温室効果ガスや粒子を CO2濃度に換算した数値である
Sự thải CO2 tương ứng với lượng thải của tất cả các khí hiệu ứng nhà kính và các hạt làm trái đất nóng lên, và chuyển hóa thành CO2.
勾配の意味を定義し始めるとき その基準となる数値が あればいいと気づきます
Và tiếp theo khi chúng ta bắt đầu định nghĩa thế nào là độ dốc, chúng ta nhận thấy thật là tốt để có 1 vài phép đo để thu hẹp nó lại, và đặc biệt là về ý nghĩa của nó.
ペイウォールに到達した検索ユーザーの現在の割合を分析し、同様の結果を達成する 1 か月の数値を選択するようおすすめします。
Nhà xuất bản nên phân tích tỷ lệ phần trăm hiện tại của những người dùng tìm kiếm gặp phải tường phí và chọn một con số hàng tháng sẽ dẫn đến kết quả tương tự.
たとえば、「Videos」というメインのカテゴリに属する個別の映画すべてを分析の対象として、ユーザーがどの動画を操作したかに関係なく、すべての動画インタラクションに関する数値が集計されるようにすることができます。
Ví dụ, bạn có thể muốn phân tích tất cả các phim riêng biệt thuộc danh mục chính "Video" để có được số liệu tổng hợp cho tất cả các lượt tương tác video, bất kể người dùng tương tác với video nào.
2010年以降 数値を 公表しなくなったので 出回ってる情報 を元に推測値を 出さなくては いけませんでした
Vào 2010, họ quyết định sẽ không tiết lộ những dữ liệu này nữa, nên tôi phải làm một số ước tính dựa trên nhiều nguồn thông tin.
その数値に達した後は ほとんど蚊がいなくなってしまい 数を数えることが難しかったくらいです
Và thực tế, những con số sau đó trở nên khó đếm hơn rất nhiều, vì chẳng còn con nào sống sót.
Scilab(サイラボ)とは、1990年からフランスのINRIA(Institut National de Recherche en Informatique et en Automatique、国立情報学自動制御研究所)とENPCで開発されているオープンソースの数値計算システムである。
Scilab là gói phần mềm tính toán số phát triển từ năm 1990 bởi các nhà nghiên cứu từ INRIA và École nationale des ponts et chaussées (ENPC).
自分の性格上、通院していた病院のウェブサイトから得た 自分の腫瘍のサイズの数値をスプレッドシートにまとめました。
Tôi là tôi, tôi đặt những con số từ trang web của bệnh viện từ kích cỡ khối u. vào trong một trang tính.
社内外で徹底した数値分析があり 関わるIQの量は全く驚異的です
đừng. sẽ phí tiền thôi. còn về những điều này? nó thật sự khá ấn tượng
人間は全潜在思考能力のわずか10%しか用いていないとよく言われるが,今この数値は高すぎるように思われる。
Ông thêm: “Thường nghe nói là chúng ta chỉ dùng 10% khả năng trí óc của chúng ta.
表計算アプリケーションで保存した CSV ファイルに数値フィールドが含まれていても、[スタイル テンプレート] ウィザードで数値として認識されない場合は、形式が間違っている可能性があります。
Nếu bạn có các trường số trong tệp CSV được lưu từ bảng tính nhưng trình hướng dẫn "Mẫu kiểu" không nhận ra đó là số, có thể là do định dạng không chính xác.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 数値 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.