심리 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 심리 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 심리 trong Tiếng Hàn.

Từ 심리 trong Tiếng Hàn có nghĩa là tâm lý học. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 심리

tâm lý học

noun

심리들은 이번엔 다른 사람들을 상대로 약간 다른 질문을 해봤습니다.
Các nhà tâm lý học hỏi những người khác với một câu hỏi khác đi một chút.

Xem thêm ví dụ

제가 앞에서 말씀드렸던 작품의 결과로 부터 작가를 보호하려면 어떤 심리적인 개념 또는 어떤 거리를 두는 것이 필요하다는 말이 바로 이런 말입니다.
Thật tuyệt vời - đó, chính đó là dạng khoảng cách mà tôi đang nói tới - đó là cấu trúc tâm lý để tự bảo vệ bản thân khỏi kết quả của công việc của mình.
그들은 성별을 실험하는 가장 강력한 심리테스트를 한 뒤에 젊은 청소년들을 치료하고 있었어요. 그들이 원하지 않는 사춘기를 막는 방법으로 치료하고 있었습니다.
Họ đang điều trị cho thanh thiếu niên sau khi đã làm những trắc đạc tâm lý kỹ càng về giới, rồi chữa trị bằng cách chặn lại giai đoạn dậy thì của giới tính mà họ không muốn.
왜냐하면 수년에 걸친 경기침체와 퇴락에 따라 '영의 합 게임'의 정치 심리가 팽배하기 때문입니다.
Bới vì sau nhiều năm đình trệ và suy sụp, tinh thần chính trị là một trò chơi tổng bằng không.
(잠언 3:5) 세상의 상담가들과 심리학자들은 결코 여호와께서 나타내시는 지혜와 이해에 접근하고 싶어하지 않습니다.
Các cố vấn và nhà tâm lý học trong thế gian không có hy vọng gì tiến đến gần sự khôn ngoan và hiểu biết của Đức Giê-hô-va.
체계의 부재는 우리들이 해법들을 찾으려 할 때 기술적이고 기계적인 뉴턴 방식의 해법에만 우선순위를 주고 심리학적 해법을 충분히 찾지 않게 만들었습니다.
Và điều đó có nghĩa là trong việc tìm kiếm giải pháp, chúng ta đã đưa ra quá nhiều ưu tiên cho cái mà tôi gọi là giải pháp kỹ thuật, giải pháp Newton, và không dành sự quan tâm đúng mức cho những giải pháp tâm lý.
우리는 세상은 물론 교회 회원들, 심지어 가족 조차도 완전히 다 알지는 못하므로 그들이 내리는 결정과 심리적 배경을 온전히 이해할 수 없습니다.
Chúng ta không thể hiểu trọn vẹn những lựa chọn và bối cảnh tâm lý của con người trong thế giới của chúng ta, giáo đoàn của Giáo Hội và ngay cả trong gia đình chúng ta, vì chúng ta hiếm khi hiểu được cặn kẽ con người của họ.
이 뿐만이 아니라, 우리는 심리적 현상에 대해 내부적 정보를 얻고 우리의 행동에 대한 이야기를 지어 나갈 수 있습니다
Với điều này, chúng ta có thể biết một ít về diễn tiến tâm trạng của mình và tạo một câu chuyện về hành vi của chúng ta theo thời gian.
물리학자 볼프강 파울리는 분석심리학과 과학 수사의 관계를 조사하는 데에 케플러와 로버트 플러드 사이에 있던 선취권 분쟁을 이용했다.
Nhà vật lý Wolfgang Pauli thậm chí còn dùng tranh cãi quyền tác giả giữa Kepler với Robert Fludd để khám phá những ngụ ý của tâm lý học phân tích đối với nghiên cứu khoa học.
불행하게도, 많은 사람은 자신이 구하던 부를 얻고서도 여전히 공허감과 불만을 가집니다. 한 임상 심리학자는 이렇게 지적하였습니다.
Đáng buồn là nhiều người tìm kiếm và đạt được sự giàu có nhưng vẫn có cảm giác trống rỗng và không thỏa mãn.
“피구속자가 최초의 심리를 받기 위해 법정 피고석에 서 있는 시간은 보통 2분 남짓 정도입니다. 하지만 그 정도면 충분하죠.” 베스가 확신에 찬 어조로 나에게 말했습니다.
Bà Beth quả quyết với tôi rằng: “Khi một tù nhân đứng trước vành móng ngựa trong phiên tòa đầu tiên, thường thường người ấy ở đó chỉ khoảng hai phút, nhưng thời gian đó cũng đủ.
그때까지 이 나라 저 나라를 계속 옮겨다녔고 심리적으로 매우 고립된 느낌을 받고 있었습니다.
Tôi cảm thấy bị cô lập về mặt cảm xúc
자신만의 감정과 심리적인 상태는 시간과 함께 흘러갑니다. 과거에 대한 추억이나 후회, 미래에 대한 꿈이나 희망 같은 것 말이죠.
Những cảm xúc và tâm trạng của chúng ta luôn được ghi trên dòng thời gian, niềm tiếc nuối hay nỗi nhớ về quá khứ, niềm hy vọng hay nỗi sợ hãi đến tương lai.
심리들은 이번엔 다른 사람들을 상대로 약간 다른 질문을 해봤습니다.
Các nhà tâm lý học hỏi những người khác với một câu hỏi khác đi một chút.
저는 신체적으로 건강했지만, 심리적으로는 엉망이었어요.
Tôi có sức khoẻ về thể chất tốt, nhưng về mặt tinh thần thì tôi quá tệ.
하지만 제가 진정으로 인생의 의미에 대해서 무엇을 배웠는가를 생각하려고 할때는 저는 제가 하버드에 대학원생이던 시절에 들었던 위대한 심리학자 에릭 에릭손의 세미나를 듣던 때로 돌아가게 됩니다.
Nhưng khi suy nghĩ cái về điều học được về ý nghĩa của cuộc sống, tâm trí tôi lại mường tượng về hội nghị chuyên đề mà tôi từng dự ở Harvard của nhà tâm lý học tài năng Erik Erikson.
이런 시합에서 사용되는 암기방법은 정말 많지만 사용되는 모든 암기 기술은 결국 한 가지 개념, 즉 심리학자들이 '정교하게 부호화하기'라고 부르는 개념으로 정리됩니다.
Và trong khi có cả một tập hợp đầy những cách để ghi nhớ ở những cuộc thi như thế này, mọi thứ, tất cả những kỹ thuật đã được sử dụng, cuối cùng cũng quay về một khái niệm mà các nhà tâm lý học gọi là mã hóa chi tiết.
여전히 최근 신경 영상법과 인지 심리학이 발달함에 따라 예상 분야가 좁혀졌습니다.
Những tiến bộ gần đây trong lĩnh vực mô phỏng não bộ và tâm lý học nhận thức đã giúp thu hẹp phạm vi nghiên cứu.
심리학자들은 우리가 우리 세계의 부조리에 대해 더 많이 알수록 우리가 아무것도 안 할 가능성이 크다고 말합니다.
Các nhà tâm lý học cho biết rằng khi chúng ta biết càng nhiều về những gì đang phá hủy thế giới, thì chúng ta càng không muốn có bất kỳ hành động nào.
오랫동안 주도적인 위치에 있는 심리학자들은 자기 중심적인 철학을 행복의 열쇠로 추천하였습니다.
Từ lâu, các nhà tâm lý học nổi tiếng cho rằng triết lý hướng về cái tôi là bí quyết của hạnh phúc.
그래서 마술사나 심리주의자들이 숟가락을 휘게하거나 녹이는걸 볼 수 있을거에요. 안될 경우도 있구요.
Đối với một số nhà ảo thuật và tâm lý học, đôi khi chiếc thìa có thể tự bẻ cong hoặc tan chảy, đôi khi thì không.
우리가 하는 일과 생각에는 온갖 종류가 있고 우리는 기꺼이 의사, 변호사, 심리학자, 배우자, 친한 친구에게 얘기할 수 있지만 세상 나머지 사람들이 알면 당황스러울 겁니다.
Có rất nhiều thứ chúng ta nghĩ và làm mà chúng ta sẵn sàng kể với bác sĩ , luật sư, bác sĩ tâm lý, hoặc vợ/chồng chúng ta hoặc bạn thân của chúng ta như sẽ thấy xấu hổ nếu phải nói ra bên ngoài.
그리고 이 때문에 생기는 몇가지 심리적 영향들이 있지요.
Và vì thế có những hiệu ứng tâm lý mà đồng thời xảy ra với điều này.
제가 심리학자니까 타이터스의 사건에 일해 달라는 요청을 받았습니다.
Vậy là tôi được đề nghị đến làm việc với vụ của Titus bởi tôi là một nhà tâm lý học.
1902년에, 미국의 심리학자 윌리암 제임스는 다양한 종교적 경험에 대한 글을 썼고, 많은 종류의 사례연구를 수집했죠.
Vào năm 1902, nhà tâm lý học vĩ đại người Mỹ, William James đã viết về rất nhiều thể loại trải nghiệm tôn giáo.
저명한 인류학자인 애슐리 몬터규는, 사랑의 심리학적 중요성과 관련해서 현대에 발견된 사실들은 단지 이 교훈의 “타당성을 확인하는 것”에 불과하다고 썼다.
Nhà nhân chủng học nổi tiếng Ashley Montagu viết rằng những khám phá hiện đại về tầm quan trọng của tình yêu thương trên phương diện tâm lý chỉ là “sự công nhận giá trị” bài giảng này.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 심리 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.