ska trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ska trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ska trong Tiếng Anh.

Từ ska trong Tiếng Anh có nghĩa là Ska. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ska

Ska

noun (music genre that originated in Jamaica in the late 1950s)

I'm straight-edge ska now.
Giờ anh thích ska cơ.

Xem thêm ví dụ

She became known for her song Ska-Rumba.
Cô được biết đến với bài hát Ska-Rumba.
PopularTV said of her music: "Paralleling Gwen Stefani in the No Doubt era, That Poppy mixes punk with ska-pop and makes you want to get up and dance."
PopularTV nói về âm nhạc của cô: "Cùng với Gwen Stefani trong kỷ nguyên No Doubt, That Poppy đã pha trộn phong cách punk với ska-pop và sẽ khiến bạn phải đứng dậy nhảy múa."
In 1995 the Hungarian Ska group Szabad Idők (Free Times) released the song "El Pueblo Unido" on their album Vivan Los Zapatistas!.
Năm 1995, nhóm nhạc Ska Hungary là Szabad Idők (Rảnh rỗi) cho ra bài hát cùng tên trong album "Vivan Los Zapatistas!".
Yeah, that ska band from Delaware.
vâng, một ban nhạc đến từ Delaware.
The song, Shame For You is a jazz song with pieces of funk and ska mixed with it.
"Shame For You" là một bài hát với phong cách nhạc jazz, kết hợp với funk và ska.
On his Zenit debut on 16 July 2017, he scored the first goal of his professional career, opening scoring in a game against FC SKA-Khabarovsk 7 minutes after coming into the game as a half-time substitute.
Trong màn ra mắt Zenit vào ngày 16 tháng 7 năm 2017, anh ghi bàn thắng đầu tiên trong sự nghiệp, khi mở tỉ số trong trận đấu với FC SKA-Khabarovsk 7 phút sau khi vào sân từ giữa hiệp.
By the next few years, 1994 through 1997, MTV began promoting new power pop acts, most successfully Green Day and The Offspring, and ska-rock acts such as No Doubt, The Mighty Mighty Bosstones and Sublime.
Trong vài năm tiếp theo, từ 1994 đến 1997, MTV bắt đầu quảng bá các nghệ sĩ có sức bật mới, trong đó thành công nhất là việc quảng bá các ban nhạc Green Day và The Offspring, và nghệ sĩ ska-rock như No Doubt, The Mighty Mighty Bosstones và Sublime.
In the early 1960s, ska was the dominant music genre of Jamaica and was popular with British mods.
Trong những năm đầu thập niên 1960, ska là thể loại âm nhạc thống trị của Jamaica và đã được phổ biến với mod nước Anh.
Equipped with PS-432/A radar with extended range and with four cameras – two SKa 17 and two SKa 18.
Trang bị radar PS-432/A và 4 camera – 2 chiếc SKa 17 và 2 chiếc SKa 18.
Ska (/skɑː/; Jamaican: ) is a music genre that originated in Jamaica in the late 1950s and was the precursor to rocksteady and reggae.
Ska ( /ˈskɑː/) là một thể loại nhạc có nguồn gốc ở Jamaica vào cuối những năm 1950 và là tiền thân của Rocksteady và reggae.
On February 3, 2011, Morning Musume's 45th single, "Maji Desu ka Ska!", was announced.
Vào 3 tháng 3 năm 2011, ca khúc thứ 45 của nhóm là Maji Desu ka Ska! đã chính thức được thông báo.
On 30 May 2016, he came on as a substitute with 19 minutes left in the game of his FC SKA Rostov-on-Don against FC Astrakhan and scored a hat-trick in the next 12 minutes.
Ngày 30 tháng 5 năm 2016, anh vào sân từ ghế dự bị khi trận đấu còn 19 phút giữa F.K. SKA Rostov-on-Don với FC Astrakhan và lập 1 hat-trick trong 12 phút tiếp theo. ^ “Game Report by PFL”.
Stephen Thomas Erlewine said the album appropriated the "punk aesthetic into rock & roll mythology and roots music", while incorporating a wider range of styles such as punk, reggae, rockabilly, ska, New Orleans R&B, pop, lounge jazz, and hard rock.
Stephen Thomas Erlewine cho rằng album đã làm nổi bật nên "văn hóa punk lẫn trong rock 'n' roll và cả nhạc dân ca truyền thống", cùng với đó là pha trộn nhiều yếu tố ngoại lai như reggae, rockabilly, ska, New Orleans R&B, pop, lounge jazz và hard rock.
In 2002 the group Ska-p released the song "Estampida" on their album ¡¡Que Corra La Voz!!.
Năm 2002, nhóm nhạc Ska-p cho ra bài hát "Estampida" trong album ¡¡Que Corra La Voz!!, bao gồm lời từ bài hát Chile.
"Maxim Karpov will spend the rest of the season on loan at SKA-Khabarovsk". fc-zenit.ru.
10 tháng 9 năm 2014. ^ “Maxim Karpov will spend the rest of the season theo dạng cho mượn at SKA-Khabarovsk”. fc-zenit.ru.
He made his professional debut for FC Mordovia Saransk on 4 April 2011 in a Russian First Division game against FC SKA-Energiya Khabarovsk.
Anh ra mắt chuyên nghiệp cho FC Mordovia Saransk vào ngày 4 tháng 4 năm 2011 trong trận đấu tại Russian First Division trước FC SKA-Energiya Khabarovsk.
Before Jeremy's arrests, they were both actively performing in the Chicago ska band Dirty Surgeon Insurgency.
Trước khi Jeremy bị bắt, cả hai chơi cho ban nhạc ở Chicago Dirty Surgeon Insurgency.
I'm straight-edge ska now.
Giờ anh thích ska cơ.
On 14 January 2018 he signed a 1-year contract with FC SKA-Khabarovsk.
Vào ngày 14 tháng 1 năm 2018 anh ký bản hợp đồng 1 năm cùng với FC SKA-Khabarovsk.
On the last day of the 2017–18 season, he scored 4 goals in a 6–0 victory over FC SKA-Khabarovsk.
Trong ngày thi đấu cuối cùng của mùa giải 2017–18, anh ghi 4 bàn thắng trong chiến thắng 6–0 trước FC SKA-Khabarovsk.
On 30 October 2016, he scored a goal for FC SKA Rostov-on-Don against FC Chayka Peschanokopskoye after kicking the ball off from his own penalty box.
Ngày 30 tháng 10 năm 2016, anh ghi một bàn thắng cho F.K. SKA Rostov-on-Don vào lưới FC Chayka Peschanokopskoye khi sút bóng từ khu vực cấm địa của mình. ^ “Game Report by PFL”.
Before migrating to the United States, Adrián belonged to the Uruguayan ska punk band Once Tiros, being part of his first training.
Trước khi di cư sang Hoa Kỳ, Adrián thuộc về ban nhạc ska punk người Uruguay, một lần nữa, là một phần trong khóa đào tạo đầu tiên của anh.
Shakhtar Stadium, Pavlohrad Attendance: 300 Referee: Viktor Derdo (Illichivsk) 7 October 1992 18:00 SKA Stadium, Odessa Attendance: 5,000 Referee: Kostiantyn Panchyk (Simferopol) 7 October 1992 ?:?
Shakhtar Stadium, Pavlohrad Khán giả: 300 Trọng tài: Viktor Derdo (Illichivsk) 7 tháng 10 năm 199218:00 SKA Stadium, Odessa Khán giả: 5,000 Trọng tài: Kostiantyn Panchyk (Simferopol) 7 tháng 10 năm 1992?:?
Rechtshaid is the former lead singer and guitarist of the ska/pop-punk band The Hippos and the bassist and producer of indie folk-rock group Foreign Born.
Anh đã từng là hát chính và chơi guitar cho ban nhạc ska/pop-punk The Hippos, và nhóm nhạc indie folk-rock Foreign Born.
On 10 January 2018, he signed with FC SKA-Khabarovsk.
Vào ngày 10 tháng 1 năm 2018, anh ký hợp đồng với FC SKA-Khabarovsk.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ska trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.