slayer trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ slayer trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ slayer trong Tiếng Anh.

Từ slayer trong Tiếng Anh có các nghĩa là kẻ giết người, tên sát nhân. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ slayer

kẻ giết người

noun

Did not think the Slayer of the Shadow of Death had need of protector.
Tôi không nghĩ kẻ giết người Bóng tối của Cái chết lại cần người bảo vệ.

tên sát nhân

noun

Xem thêm ví dụ

That man tells my son I'm a slayer...
Chắc thằng chồng em bảo với con anh rằng anh là tên giết người...
Some pro-gamers have gained television contracts, sponsorships, and tournament prizes, allowing the most famous player, Lim Yo-Hwan, who is known in-game as SlayerS `BoxeR`, to gain a fanclub of over a half million people.
Một số game thủ pro đã giành được hợp đồng truyền hình, tài trợ, và giải thưởng trong các giải đấu, cho phép người chơi nổi tiếng nhất, Lim Yo-Hwan, người được biết đến trong trò chơi với biệt hiệu Slayers `BoxeR` , để đạt được một câu lạc bộ của hơn một nửa triệu người hâm mộ .
"Vertical Adds Kizumonogatari Novel, Seraph of the End Novels, Ninja Slayer Manga - News".
Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017. ^ “Vertical Adds Kizumonogatari Novel, Seraph of the End Novels, Ninja Slayer Manga”.
It's not bedding any girl who flutters her eyelashes, mighty lion-slayer.
Yêu không phải là lên giường với tất cả các cô gái đã đá mắt với chàng, hởi dũng sĩ diệt sư tử cao quý.
Pig Destroyer is inspired by thrash metal, such as Dark Angel and Slayer, the sludge metal of The Melvins, and grindcore practiced by Brutal Truth, while Agoraphobic Nosebleed takes cues from thrashcore and powerviolence, like D.R.I. and Crossed Out.
Pig Destroyer ảnh hưởng bởi thrash metal, như Dark Angel và Slayer, sludge metal của The Melvins, và tiền bối Brutal Truth, trong khi Agoraphobic Nosebleed chọn các ý tưởng của thrashcore và powerviolence, như D.R.I. và Crossed Out.
She is best known for her roles as Willow Rosenberg on the television series Buffy the Vampire Slayer (1997–2003), Lily Aldrin on the sitcom How I Met Your Mother (2005–2014) for which she won a People's Choice Award in 2009, and Michelle Flaherty in the American Pie film series (1999–2012).
Cô được biết đến nhờ vai diễn Willow Rosenberg trong loạt phim Buffy the Vampire Slayer (1997–2003), trong đó phải kể đến vai diễn Lily Aldrin trong loạt phim hài kịch tình huống nổi tiếng của đài CBS How I Met Your Mother (2005–2014) và Michelle Flaherty trong American Pie (1999–nay).
The first use of "Google" as a verb in pop culture happened on the TV series Buffy the Vampire Slayer, in 2002.
Việc sử dụng "Google" đầu tiên như một động từ trong văn hóa đại chúng đã xảy ra trên loạt phim truyền hình Buffy the Vampire Slayer, vào năm 2002.
Rebecca had been upset after learning this, but (as she is a fan of Buffy the Vampire Slayer) was consoled when Alyson Hannigan was put in the role.
Ban đầu Rebecca rất giận sau khi biết tin này, nhưng (vì cô là một fan của bộ phim Buffy the Vampire Slayer, bộ phim có sự góp mặt của Alyson) cô bằng lòng khi Alyson Hannigan được chọn để đảm nhận vai này.
Goddard previously worked with Whedon on Buffy the Vampire Slayer and Angel as a writer.
Drew Goddard đã từng cộng tác với Joss Whedon qua 2 phim Buffy the Vampire Slayer và Angel với công việc viết kịch bản.
Witch Slayer.
Kẻ diệt phù thủy.
Who doesn't believe in mighty Thor, slayer of frost and fire?
Ai mà không tin Thor hùng mạnh, kẻ đánh tan cả băng và lửa?
The Royal Demon Slayers. the Chuyongdae. raised a rebellion for the people. but ultimately failed
Những người lật đổ chính quyền, Chuyongdae, đã phát động phong trào nổi dậy trong nhân dân, nhưng cuối cùng bị thất bại.
But not everybody has a concussion, obviously, not everyone wants to be "the slayer," so I renamed the game SuperBetter.
Tuy nhiên rõ ràng không phải ai cũng đều có một cơn chấn động, không phải tất cả mọi người đều muốn là "kẻ hủy diệt," vì vậy tôi đã đổi tên trò chơi thành "Siêu phục hồi".
Guitarist Kerry King acknowledged Slayer was still finding its sound while Metallica had already determined its image and musical identity.
Tay guitar Kerry King phát biểu rằng khi Slayer đang tìm kiếm âm thanh cho chính mình thì Metallica đã tìm được hình ảnh và cá tính âm nhạc riêng.
I'd much rather know whether you like " Buffy the Vampire Slayer " rather than how old you are.
Tôi thật sự muốn biết rằng bạn thích " Buffy the Vampire Slayer " hơn là bạn bao nhiêu tuổi. cái đó cho tôi biết được một điều đáng kể về bạn..
Pig Destroyer is inspired by thrash metal, such as Dark Angel and Slayer, the sludge metal of The Melvins, and American grindcore as practiced by Brutal Truth.
Pig Destroyer cũng lấy cảm hứng từ thrash metal (Dark Angel và Slayer), sludge metal của The Melvins, và grindcore nước Mỹ như tiền bối Brutal Truth.
"Afire Love" contains elements from "Remembering Jenny" composed by Christophe Beck, taken from the Buffy the Vampire Slayer soundtrack.
"Afire Love" lấy mẫu trong bài hát "Remembering Jenny" do Christophe Beck sáng tác, lấy từ nhạc phim Buffy the Vampire Slayer.
She has sung songs for the games Kikokugai: The Cyber Slayer, Saya no Uta, Demonbane, Higurashi no Naku Koro ni Matsuri, Chaos;Head, Chaos;Child, Steins;Gate, and Robotics;Notes, along with the anime series Please Twins!, Myself ; Yourself, Hatenkō Yūgi and Occultic;Nine.
Ngoài ra cô còn hát cho những game: Kikokugai: The Cyber Slayer, Saya no Uta, Demonbane, Higurashi no Naku Koro ni Matsuri, Chaos;Head, Steins;Gate, and Robotics;Notes, cùng với những bộ anime Please Twins!, Myself; Yourself, và Hatenkō Yūgi.
Asghan: The Dragon Slayer is characterized largely by Tomb Raider-esque physical puzzles (running, jumping, crawling) as well as typical fantasy elements such as spellcasting and exorcism.
Asghan: The Dragon Slayer được đặc trưng chủ yếu là nhờ việc giải đố vật lý mang đậm phong cách Tomb Raider (chạy, nhảy, bò) cũng như các yếu tố kỳ ảo điển hình như phù phép và trừ tà.
The land is unruled but contested by Ironfist and three other warlords: the barbarian Lord Slayer, the sorceress Queen Lamanda, and the warlock Lord Alamar.
Vùng đất này chưa bị phe nào thống trị nhưng vẫn nằm dưới sự tranh đoạt giữa Ironfist và ba lãnh chúa khác: Lãnh chúa người rợ Slayer, Nữ hoàng pháp sư Lamanda và Lãnh chúa phù thủy Alamar.
I went to school, I got good marks, I had a very low-key after school job in my mum's hairdressing salon, and I spent a lot of time watching "Buffy the Vampire Slayer" and "Dawson's Creek."
Tôi tới trường, đạt điểm tốt, tôi có công việc bình thường sau giờ học, tại tiệm làm tóc của mẹ tôi, tôi dành nhiều thời gian xem phim "Buffy the Vampire Slayer" và "Dawson's Creek."
This led to a heavier sounding form of thrash, which was reflected in Exodus' Bonded by Blood and Slayer's Hell Awaits.
Điều này dẫn đến một hình thức có vẻ nặng hơn của thrash, được thể hiện trong "Bonded by Blood" của Exodus và "Hell Awaits" của Slayer.
No other slayer, nohow.
Người khác không được đâu.
Now this became my new secret identity, and the first thing I did as a slayer was call my twin sister -- I have an identical twin sister named Kelly -- and tell her, "I'm playing a game to heal my brain, and I want you to play with me."
Hiện tại điều này đã trở thành đặc tính bí mật mới của tôi, và điều đầu tiên tôi làm trong vai một kẻ hủy diệt đó là gọi cho người em sinh đôi của tôi--tôi có một người em sinh đối rất giống tôi tên là Kelly-- và nói cho cô ấy biết, tôi đang chơi trò chơi để chữa lành cho bộ não của tôi, và tôi muốn cô ấy chơi cùng với tôi.
Board games and tabletop RPGs may have been marketing expansions since the 1970s, and video games have been releasing expansion packs since the 1980s, early examples being the Dragon Slayer games Xanadu Scenario II and Sorcerian.
Board game và game nhập vai tabletop đã từng thực hiện việc tiếp thị bản mở rộng từ những năm 1970 và các trò chơi điện tử đã từng phát hành các bản mở rộng từ những năm 1980, ví dụ đầu tiên là tựa game Dragon Slayer, Xanadu Scenario II và Sorcerian.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ slayer trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.