수업 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 수업 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 수업 trong Tiếng Hàn.

Từ 수업 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là bài học, bài. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 수업

bài học

noun

운전할 때에는 운전에 집중하십시오. 수업 중에는 수업에 집중하십시오.
Khi các em đang ở trong lớp học, thì hãy tập trung vào bài học.

bài

noun

나는 다음 수업에서 어떤 원리들을 가르칠 것인가?
Tôi sẽ giảng dạy các nguyên tắc giảng dạy nào trong các bài học sắp tới?

Xem thêm ví dụ

수업을 시작하기 전에 다음 질문을 칠판에 쓴다.
Viết các câu hỏi sau đây lên bảng trước khi lớp bắt đầu học:
수업은 가을학기부터 봄학기까지 2학기에 걸쳐 진행됩니다, 학생들은 우리의 4,500 제곱 피트 규모의 스튜디오 겸 작업장에서 매일 3시간을 보내게 됩니다.
Trong hai học kỳ, học kỳ thu và kỳ xuân, học sinh sẽ dành 3 tiếng mỗi ngày trong diện tích 4 ngàn 5 trăm feet vuông của lớp dạy nghề/studio.
수업이 정시에 시작되고 시간이 조금도 허비되지 않음을 느낄 때 학생들은 목적 의식을 느낄 것이다.
Khi lớp học bắt đầu đúng giờ và khi các học viên thấy rằng thời giờ không bị lãng phí thì họ sẽ cảm thấy có ý thức về mục đích.
그들의 열정이 저를 그리기 수업으로 돌려보냈습니다. 이번에는 선생님으로서요.
Đam mê của họ khuyến khích tôi quay lại lớp vẽ, nhưng lúc này, tôi là giáo viên
수업 시간을 잘 계획하여 학생들이 예수 그리스도와 그분의 복음에 관해 배운 내용을 설명하고, 나누고, 간증하도록 기회를 줄 수 있다.
Thời gian trong lớp học có thể được hoạch định để cho sinh viên có cơ hội để giải thích, chia sẻ, và làm chứng về điều họ học được về Chúa Giê Su Ky Tô và phúc âm của Ngài.
그래서 저는 예술 수업을 듣기 시작했고 거기서 손으로 매우 정교하게 만들어나아가는데 대한 저의 애정과 동시에 시스템을 통해서 서로 다른 종류의 에너지의 논리적 흐름을 만드는 두 가지 일을 함께 하는 조각을 만드는 길을 발견했습니다.
Vì vậy tôi bắt đầu tham dự các khóa học nghệ thuật, và tôi học được cách tạo ra tác phẩm điêu khắc mà cùng mang đến sự say mê khi làm việc chính xác với đôi tay của mình cùng với sự đi lên với nhiều loại dòng năng lượng logic khác nhau qua một hệ thống.
수업에 지장이 없도록 시간을 짧게 한다.
Hãy chắc chắn giữ cho sinh hoạt này được ngắn để dành thời giờ cho bài học.
그러므로 상황에 맞게 수업 시간을 적절하게 할애하여 교리 익히기를 할 수 있다.
Điều này cho phép một phương pháp linh động để sử dụng giờ học cho Phần Thông Thạo Giáo Lý.
예를 들어, 수업 전에 미리 반원이나 보조 조직 회장단 일원에게 부탁하여 교실을 준비하고 시청각 기기를 준비하도록 함으로써, 반원들이 교실에 들어올 때 인사하고 반갑게 맞이하는 데 시간을 더 쓸 수 있다.
Ví dụ, trước khi đến lớp, các anh chị em có thể yêu cầu một học viên hoặc một thành viên trong chủ tịch đoàn tổ chức bổ trợ của mình sắp xếp lớp học của các anh chị em và chuẩn bị thiết bị nghe nhìn để các anh chị em sẽ có nhiều thời gian hơn để chào đón các học viên khi họ bước vào phòng.
제가 가르칠 내용때문에 걱정됐던 게 아니었어요. 수업준비도 잘했고 제가 가르치기 좋아하는 걸 가르치는 것이었거든요.
Tôi không lo về nội dung bài giảng vì tôi đã chuẩn bị kỹ, và đó là môn tôi rất thích.
제가 앞서서 묘사한 사람들은 수업할 적절한 준비가 되어 있는데 대학에서가 아니라 교육에 참여하는 사람들의 세계에서 그렇다는 뜻이에요.
Những người mà tôi vừa miêu tả được chuẩn bị đầy đủ cho việc giảng dạy, không bởi trường học , mà bởi việc ở cùng chỗ với học viên.
정답은, 한국 학생들이 대규모로 수업을 받는다는 것입니다.
Câu trả lời là sinh viên Hàn Quốc học trong giảng đường lớn.
컴퓨터 기술을 활용하여 교사는 짤막한 영상을 보여 주고, 중요한 질문이나 그림, 또는 총관리 역원의 말씀 인용문을 제시하거나, 수업 중에 찾아낸 원리나 교리를 강조할 수도 있다.
Công nghệ vi tính cho phép các giảng viên chiếu các đoạn phim video; trưng bày những câu hỏi quan trọng, hình ảnh hoặc lời trích dẫn từ Các Vị Thẩm Quyền Trung Ương; hoặc tô đậm các nguyên tắc và giáo lý đã được nhận ra trong một bài học.
가르치는 자와 배우는 자: 수업에 참여할 동등한 책임
Giảng Viên và Học Viên: Trách Nhiệm Đồng Đều để Đóng Góp
전 한번도 수업에 빠진 적이 없어요.
Tôi không bao giờ bỏ lớp.
그런 후, 교사들에게 교사 교재에서 아무 과를 펴거나 이 교재의 부록에 수록된 “수업 예시—제3니파이 11:1~17”라는 제목의 유인물을 사용해 보자고 한다.
Sau đó mời giảng viên giở đến bất cứ bài học nào trong một sách học dành cho giảng viên hoặc sử dụng tài liệu phát tay có tựa đề “Bài Học Mẫu—3 Nê Phi 11:1–17,” mà đã được cung cấp trong phần phụ lục của sách học này.
그중 한 사람은 노어 형제가 수업 중에 한 다음과 같은 말을 회상하였습니다. “여러분은 길르앗 학교에서 공부를 많이 하게 될 것입니다.
Một anh nhớ lại lời của anh Knorr nói trong khóa học anh tham dự: “Tại Trường Ga-la-át, các anh chị sẽ học nhiều.
이동에 제약이 있거나 시각 장애가 있는 학생들이 있다면 교사는 그들의 수업 참여를 독려할 수 있도록 편의를 제공함으로써 그들의 필요 사항에 민감하게 반응하여야 한다.
Các giảng viên cần phải nhạy cảm đối với các học viên có thể gặp khó khăn trong việc đi lại hoặc khiếm thị bằng cách tạo ra những điều dễ thích nghi để khuyến khích sự tham gia của họ trong lớp.
* 명단에 있는 한 학생과 이야기하며 수업에 참석하도록 권유하는 상황.
* Nói chuyện với một học viên trong danh sách đó và mời em ấy tham dự lớp học.
이 사진들로 수업을 받는다면, 그게 그렇게 쉬운 것이 아님을 깨닫게 될겁니다
Nếu bạn hiểu về những bức ảnh này, thì bạn sẽ nhận ra rằng, trên thực tế, nó không hề đơn giản.
수업 절차들은 각 학생의 참여를 독려하고 교사와 학생들이 소중한 수업 시간을 더 효율적으로 활용하도록 하는 데 도움이 된다.
Các việc làm thường ngày của lớp học khuyến khích mỗi học viên tham gia cũng như giúp các giảng viên và học viên sử dụng thời gian quý báu của lớp học được hữu hiệu hơn.
그녀는 세미나리 교사로 새로 부름받아 기쁘기도 하지만, 한편으로 어떻게 하면 매일 효과적인 수업을 준비할 수 있을지 걱정이 된다. “매일 수업을 준비하고 가르치는 일은 정말 부담스러워요.
Mặc dù phấn khởi vì mới được kêu gọi với tư cách là giảng viên lớp giáo lý, nhưng chị tự hỏi mình sẽ chuẩn bị một bài học đầy hiệu quả mỗi ngày như thế nào: “Việc chuẩn bị và giảng dạy một bài học mỗi ngày dường như là một cam kết rất quan trọng.
하지만 한 가지 너한테 늘 남아있는 것은 이안에 든 것이란다. 네 학교 수업료를 내기 위해서 우리의 피를 팔아야 한다면 우리는 그렇게 할거다.
Nhưng một thứ sẽ mãi mãi tồn tại với con là thứ trong đây, và nếu chúng ta bị bắt buộc phải bán máu để trả tiền học phì, chúng ta sẽ làm thế.
열다섯 살인 필립은 고등학교 지리 수업의 일부로, 자신이 사는 오스트레일리아 시드니에 있는 스포츠·정치·문화·종교 단체 중 하나에 대해 조사하여 글을 써 오라는 숙제를 받았습니다.
Trong giờ địa lý ở trường trung học, em Philip 15 tuổi được giao nghiên cứu và tường trình về một trong các nhóm thể thao, chính trị, văn hóa hoặc tôn giáo ở Sydney, Úc, thành phố quê hương em.
현재 카릴로와 그의 아들은 함께 캘리포니아 주립대의 롱비치 학교에 다니며 수업을 듣고 있습니다.
Anh ấy cùng với con trai cả hai đều đang ở Long Beach bang California ngay lúc này cùng học tập.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 수업 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.