순무 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 순무 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 순무 trong Tiếng Hàn.

Từ 순무 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là củ cải, Cải củ turnip, cây củ cải. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 순무

củ cải

noun

토끼 고기와 겨우 건진 순무가 식탁에 올라왔을 때, 자녀들은 먹으려고 하지 않았습니다.
Cuối cùng khi bàn ăn đã dọn ra với một số củ cải còn sót lại, mấy đứa con từ chối không ăn.

Cải củ turnip

noun

cây củ cải

noun

Xem thêm ví dụ

1 활동이 된 사람을 알고 있습니까?
1 Anh chị có quen người nào đã ngưng rao giảng không?
작위로 뽑아 파란색이 아닌 구슬을 꺼낼 확률은 얼마일까요?
Xác suất để lấy ra ngẫu nhiên một bi không phải màu xanh dương từ trong túi?
이런 생물 집단의 광범위한 유전적 계통을 이미 알아낸 바 있습니다. 아마도 우리와 가장 가까운 척추동물 종류일 겁니다.
Là một nhóm các loài vật mà theo những gì ta biết, có chung nguồn gốc hệ gen bao quát với ta, và có lẽ là loài không xương sống gần nhất với chúng ta.
공의로우시고 사랑이 많으신 우리의 하느님께서는 이러한 상황을 한정 허용하시지 않을 것입니다.
Đức Chúa Trời công bình và đầy yêu thương của chúng ta sẽ không cho phép điều này xảy ra mãi mãi.
절제한 파티”
Những cuộc “chơi-bời
끊임없이 무자비한 악과 접촉하면서 생긴 감각한 마음으로 제인은 언제든 죽을 수도 있다는 현실을 받아들였습니다.
Với tình trạng chai đá mà chỉ có thể có được bằng cách tiếp xúc thường xuyên và liên tục với điều ác, nên cô đã chấp nhận thực tế là cô có thể chết bất cứ lúc nào.
열두 살 된 소년이 “방비 상태의 적을 구석으로 몰고 가더니 그의 머리에 정면으로 총을 겨누었다.
Đứa bé trai 12 tuổi “dồn một đối thủ tay không vào một góc và gí súng vào đầu người đó.
그 해 수확한 것이라고는 폭풍에서 겨우 살아남은 순무 몇 단이 전부였습니다.
Tất cả vụ mùa của họ vào năm đó chỉ còn lại một thửa củ cải mà bằng cách nào đó đã vượt qua được giông bão.
2-3주가 지나면 새끼는 본능적으로 아카시아나무 가지 끝에 있는 연한 을 조금씩 뜯어 먹기 시작하며, 오래지 않아 큰 보폭으로 성큼성큼 걷는 어미를 따라잡기에 충분할 만큼의 힘이 생깁니다.
Sau hai hoặc ba tuần, hươu con theo bản năng bắt đầu gặm những đầu non của cành cây keo và chẳng bao lâu có đủ sức để theo kịp những bước dài của hươu mẹ.
(갈라디아 5:19-21; 바잉턴 역) 성서 시대에 흥청거림은 흔히 절제한 행위를 낳았습니다. 예언자 이사야는 이렇게 썼습니다.
(1 Phi-e-rơ 4:3; Ga-la-ti 5:19-21) Vào thời Kinh Thánh, những cuộc chơi bời thường dẫn đến những hành vi thiếu kiểm soát.
폐쇄성 호흡증의 경우에는 상기도의 후두부가 실제로 폐쇄되어 공기의 흐름이 막힙니다.
Dạng thứ hai là do đường hô hấp trên ở phía sau cổ họng bị nghẽn, cản trở không khí lưu thông.
칠판을 반으로 나누어 다음 질문을 한쪽에 쓰고, 다른 한쪽에는 작위로 경전 인용문을 쓴다. 주님은 사악한 사람들을 멸망시키기 위해 무엇을 하려 하셨는가?(
Chia tấm bảng ra làm hai phần, và viết những câu hỏi sau đây ở một bên, với những đoạn thánh thư tham khảo không theo thứ tự ở bên kia: Chúa sẽ làm gì để huỷ diệt kẻ tà ác?
* 이 책에는 사복음서에 근거한 그리스도의 생애와 가르침에 대한 온전한 기록이 연대으로 나옵니다.
* Dựa theo bốn sách Phúc Âm, sách này trình bày đầy đủ theo thứ tự thời gian cuộc đời và những sự dạy dỗ của Đấng Christ.
작년에 저희는 중력 상태에서 춤도 췄고 한 번은 사막에 수천개의 악기들로 장애물 코스를 설치한 후 차로 그 사이를 뚫고 지나가며 연주하기도 했습니다.
Năm ngoái chúng tôi đã nhảy không trọng lực, và có một lần chúng tôi thiết lập một loạt chướng ngại vật từ hàng ngàn loại nhạc cụ trên một sa mạc và chơi chúng bằng cách lái xe thật nhanh qua chúng.
이 책의 내용은 연대이 아니라 주제별로 전개됩니다.
Nội dung sách này được trình bày theo chủ đề chứ không theo thứ tự thời gian.
그러나 그렇게 할 기회는 한정 있는 것이 아니다. 곧 그날이 도래할 것이다.
Tuy nhiên, cơ hội cho chúng ta lợi dụng sự kiên nhẫn đó có giới hạn.
끔찍한 시선들 비행기를 탈 때면 사람들이 두려워하는 게 느껴지고 99%의 확률로 경험하는 "작위" 몸수색.
Những cái nhìn khinh bỉ, sự sợ hãi ra mặt khi lên máy bay, những cuộc khám xét ngẫu nhiên tại sân bay xảy ra đến 99%.
제 파트너—바이런 리치텐버그 (Byron Lichtenberg)—와 저는 조심스럽게 그를 중력 상태로 띄웠죠.
Cộng sự của tôi - Byron Lichtenberg - và tôi cẩn thận đưa ông vào môi trường không trọng lực.
자, 기린을 갖고 계신 분, 다른 사람에게 작위로 던지세요.
Giờ, người đang giữ chú hươu cao cổ.
올리브 열매, 블루 치즈, 순무, 매운 양념, 쓴 음식 등이 그러할 것입니다.
Điều này có thể nghiệm đúng đối với những món như trái ô-liu, pho mát có những sợi mốc xanh, củ cải, các loại gia vị cay và những vị đắng.
그리고 방에 윗층의 갑자기 가장 멋지고 문이 자체 개설 그들은 놀라서 고개로 협약하고, 그들은 계단에게 숨막히는를 내림차 보았다 낯선의 수치는 더 않게보고
Và bất ngờ và tuyệt vời nhất cửa phòng trên lầu mở của riêng của mình phù hợp, và khi họ nhìn lên trong sự kinh ngạc, họ đã nhìn thấy xuống cầu thang các bị bóp nghẹt con số người lạ mặt nhìn chằm chằm hơn blackly và thất thần hơn bao giờ hết với đôi mắt kính một cách bất hợp lý lớn màu xanh của mình.
이 질병은 인류를 기력하게 만드는 실로 위험천만한 치명적인 것입니다.
Đây là căn bệnh rất nguy hiểm, suy nhược và chết người.
18 가치한 신들은 완전히 사라질 것이다.
18 Các thần vô dụng sẽ biến mất hoàn toàn.
오라비의 죽음을 겪은 마르다가 느낀 것처럼 인생이 불공정하다고 여겨질 때, 외로움, 불임, 사랑하는 이들의 죽음, 결혼과 가정을 이룰 기회를 잃게 되는 일, 이혼이나 별거로 인한 결손 가정, 기력한 우울증, 신체적 또는 정신적 질병, 숨 막힐 듯한 스트레스, 불안, 중독, 경제적 어려움, 이 밖에 다양한 종류의 고통에 시달리고 있다면, 마르다를 기억하고 그녀과 같이 확신에 찬 간증을 전합시다. “그러나 나는 ... 주는 그리스도시요 ... 하나님의 아들이신 줄 ... [알고] 믿나이다.”
Khi cuộc sống dường như không công bằng, hình như cũng với Ma Thê trước cái chết của người anh trai—khi chúng ta trải qua những nỗi đau buồn của cảnh cô đơn, không con cái, mất người thân, không có cơ hội kết hôn và lập gia đình, gia đình tan vỡ, cơ thể suy nhược, bệnh trầm cảm, bệnh tật về thể chất hoặc tâm thần, tràn ngập căng thẳng, lo lắng, nghiện ngập, khó khăn về tài chính, hoặc còn rất nhiều khả năng khác nữa—cầu xin cho chúng ta nhớ tới Ma Thê và tuyên bố lời chứng vững vàng: “Tôi biết ... [và] tôi tin Chúa là Đấng Ky Tô, Con Đức Chúa Trời.”
마지막으로 제가 걱정하는 바로는 -- 미국은 조금 다르지만 유럽의 경우 -- 유럽인은 대체로 무지하고 감각해서 세상이 변하는 것을 눈치채지 못합니다.
và cuối cùng, tôi sợ rằng, lấy châu Âu Châu Mĩ một chút khác biệt bời người châu Âu nói chung, tôi đành phải nói rằng là khờ khạo là thiếu quan sát về cách thức mà thế giới đang thay đổi

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 순무 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.