スタイリッシュ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ スタイリッシュ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ スタイリッシュ trong Tiếng Nhật.
Từ スタイリッシュ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là xinh đẹp, duyên dáng, trang nhã, phong nhã, kiều diễm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ スタイリッシュ
xinh đẹp
|
duyên dáng(smart) |
trang nhã
|
phong nhã
|
kiều diễm
|
Xem thêm ví dụ
私はデザイン思考が変化を生み出し 新しいアイデア、そしてイノベーションを 生み出すきっかけとなり 最近のスタイリッシュな製品以上の インパクトを与えてくれると信じています Vậy, tôi muốn tin tưởng rằng tư duy thiết kế thực chất có thể tạo ra sự khác biệt, rằng nó có thể giúp tạo ra các ý tưởng mới và sự đổi mới, vượt xa những sản phẩm mới nhất của High Street. |
スタイリッシュかつ快適なシューズを豊富にご用意。 Nhiều lựa chọn giày thời trang và thoải mái. |
もっとスタイリッシュなものがほしければ ネイルを別の色に染めてもよいでしょう Nhưng nếu muốn có một phiên bản thời trang hơn bạn cũng có thể sơn các ngón tay với những màu khác nhau. |
スタイリッシュな飾り気の少ないデザインは 現代建築によく見受けられるものです でも人々がこういう空間を避ける というのは自然なことです Chúng mang một vẻ thời thượng lạnh lùng mà ta hay gắn kết với các kiểu kiến trúc hiện đại, nhưng không có gì ngạc nhiên khi con người tránh những nơi như thế. |
その結果 この世のものと思えない位 ― スタイリッシュな スターの肖像ができました Vì thế bạn đã có bức chân dung rất cách điệu này của cái gì đó mà không hoàn toàn của trái đất này, mà là hình tượng ngôi sao. |
私がスタイリッシュでないのが髪型でわかりますね Và bạn có thể trông thấy tại sao tôi luôn kém phong cách, với mái tóc như ở kia. |
スタイリッシュな自転車で Xe đạp thời trang. |
手頃な価格のスタイリッシュな自転車 Xe đạp thời trang, giá cả phải chăng |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ スタイリッシュ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.