たくましい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ たくましい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ たくましい trong Tiếng Nhật.

Từ たくましい trong Tiếng Nhật có các nghĩa là mạnh, mạnh mẽ, chắc, kết thật, 結實. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ たくましい

mạnh

(tough)

mạnh mẽ

(tough)

chắc

(strong)

kết thật

(sturdy)

結實

(sturdy)

Xem thêm ví dụ

音楽に秀でた人もいれば,記憶力の良い人やたくましい筋肉の持ち主もいたことでしょう。
Vài người có lẽ giỏi về âm nhạc trong khi một số khác có trí nhớ tốt hơn hay có bắp thịt mạnh khỏe hơn.
何頭ものたくましい雄牛が低木の茂みを取り除くのを見たり,砂嵐が吹き荒れて大地を覆い尽くすのを見たりして,子どもなりに畏敬の念を抱いたものです。
Lúc còn nhỏ tôi nhớ đã trố mắt nhìn những đàn bò thiến mạnh mẽ ăn trụi những bụi rậm hoặc tiếng rít của những cơn bão bụi dày đặc che phủ miền thôn dã.
デイビッドは米国ミネソタ州の農場で育った,背が高くて筋骨たくましい青年です。「
Đa-vít là một thanh-niên lực-lưỡng thuở nhỏ lớn lên trong một nông trại thuộc tiểu-bang Minnesota, Hoa-kỳ.
私たちは1万年前の祖先ほど 遺伝的にたくましくはないですから
Chúng ta không hề có gen di truyền mạnh hơn tổ tiên 10.000 năm trước đây.
このたくましい木に必要なのは,生長するためのスペースと,よく呼吸できるような通気性の良い土壌,そして害虫の住みかになりかねない雑草や草木に煩わされないことです。
Loại cây cứng cáp này chỉ cần chỗ để mọc, đất thoáng để thở, không có cỏ dại hoặc loại thực vật khác có thể làm nơi ẩn náu cho những sâu bọ tai hại.
もう一つ 同じくらい重要なおとぎ話があります それは まさに同じ母なる自然が 養育力があり たくましいために その潤沢さには大した影響を与えられないという物語です
Một cái khác, còn quan trọng hơn, về một người mẹ thiên nhiên giống hệt vậy luôn nuôi dưỡng và không hề nản lòng đến nỗi chúng ta không bao giờ làm sứt mẻ sự phong phú ấy.
また,ネフィリムも体は大きくて筋骨たくましかったようですが,精神態度はゆがんでいました。
Và những người Nê-phi-lim đều to lớn và lực lưỡng, nhưng tâm thần chúng thì bại hoại.
車に乗り込んだのは,悪条件の中を運転し,自分で車を修理できるたくましい開拓者たちでした。
Những chiếc xe này do các tiên phong bền sức điều khiển. Họ có thể lái xe trong thời tiết khắc nghiệt và biết sửa chữa khi xe bị hỏng hóc.
正面から見ると非常に強く・たくましく見えます しかし横から見るととても弱そうです
Từ đằng trước, vật này trông có vẻ rất cứng cáp và khỏe mạnh, nhưng nhìn bên hông thì có vẻ như nó rất yếu.
イザヤ 44:2‐4。 エレミヤ 17:7,8)エズラ,ハガイ,ゼカリヤ,大祭司ヨシュアといった人々は,際立った「大木」であり,国民の中で真理を擁護し,霊的な汚染を食い止めるたくましい人々でした。
(Thi-thiên 1:1-3; Ê-sai 44:2-4; Giê-rê-mi 17:7, 8) Những người như E-xơ-ra, A-ghê, Xa-cha-ri, và Thầy Tế Lễ Thượng Phẩm Giê-hô-sua đã chứng tỏ là những “cây to lớn” vượt bậc—những người kiên cường ủng hộ lẽ thật và chống lại sự ô uế về thiêng liêng trong dân sự.
信仰においてたくましく健全な成長を遂げてください。 そうすれば,あなたは自分が本当にひとかどの者 ― エホバの新しい世で生きるにふさわしい者 ― であることを証明することになるのです。
Hãy lớn lên vững vàng và khỏe mạnh trong đức tin, và rồi bạn sẽ chứng tỏ rằng bạn thật sự là một người quan trọng—một người đáng được sống trong thế giới mới của Đức Giê-hô-va!
イザヤ 2:4)この有名な聖句は,ニューヨーク市にある国際連合世界本部のそばに掲げられてはいますが,いかに想像をたくましくしても,その世界組織がこの聖句を成し遂げてきたとは言えません。
Mặc dù câu Kinh-thánh nổi tiếng này được trưng bày ở gần trụ sở trung ương của Liên Hiệp Quốc ở New York City, chúng ta có thể nói rằng tổ chức quốc tế này đã hoàn toàn không làm theo những lời này.
ノアは,自分の忠実な妻と,たくましい息子3人,およびそれぞれの妻から成る,愛する家族一人一人の顔を見て,心から感謝したいと思ったに違いありません。
Khi Nô-ê nhìn vào gương mặt của những người thân yêu, người vợ luôn ủng hộ chồng, ba con trai trung kiên cùng các con dâu, chắc chắn lòng ông tràn đầy sự biết ơn.
イエスさまはせがのび,たくましくなられました。
Vóc dạc Ngài cao lớn và mạnh mẽ.
もう消極的なことを考え続けることはありませんし,想像をたくましくすることもありません。
Tôi không còn ấp ủ các tư tưởng tiêu cực hay để trí tưởng tượng mình được buông lung.
その霊者の一人が想像をたくましくして,神への忠節という限界を超えた事柄を考えるようになったんです。
Một trong các tạo vật này đã để cho trí tưởng tượng của hắn vượt quá giới hạn để không còn trung thành với Ông Trời nữa.
どっちかというと,たくましい感じの人がいいです」とリサも認めています。
Cô bạn tên Lisa thú thật: “Tướng tá cao to một chút cũng tốt”.
この旅をしたのは数年前のことですが,今でも昨日のことのように覚えています。 濃い霧に包まれた小さな町々,揺らめくオーロラ,陽気でたくましいヤクートの人たち......。
Chuyến hành trình ấy đã qua mấy năm rồi nhưng tôi cứ ngỡ như mới ngày hôm qua. Tôi nhớ như in cái thị trấn nhỏ phủ đầy sương mù, ánh lấp lánh của Bắc Cực quang và những người Yakut vui tươi, khỏe mạnh.
一部の人たちから,もっともな批判の声が上がったのです。 というのは,学者のロバート・マウンスが指摘したとおり,「残念なことに,多くの千年至福説信奉者は想像をたくましくするあまり,千年期には物質面でも感覚面でも,あらゆる類の極端に走れると思い込んだ」からです。
Một số lời chỉ trích cũng hữu lý vì “đáng tiếc thay, nhiều người tin vào một ngàn năm đã không kiềm chế được sự tưởng tượng của họ và gán cho thời kỳ một ngàn năm mọi hình thức duy vật và khoái lạc quá khích”, như học giả Robert Mounce đã nêu ra.
中には,想像をたくましくして,イエスは流浪の賢人,社会革命家にすぎないと唱える人たちもいます。
Một số người còn táo bạo cho rằng Chúa Giê-su chỉ là một nhà hiền triết rày đây mai đó, nhà cách mạng xã hội.
24 それから,イエスは 弟 おとうと たちとともに 成 せい 長 ちょう し, 体 からだ もたくましくなり, 御 ご 自 じ 分 ぶん の 務 つと めの 時 とき が 来 く るのを 待 ま っておられた。
24 Và chuyện rằng Chúa Giê Su lớn lên với các anh em của Ngài, và trở nên mạnh mẽ, và trông đợi Chúa về thời gian giáo vụ của Ngài sẽ đến.
11 マナセの部族のたくましい青年であったギデオンは,イスラエルの歴史における動乱の時代に生きた人でした。
11 Ghi-đê-ôn, một thanh niên gan dạ thuộc chi phái Ma-na-se, sống trong thời náo động của lịch sử Y-sơ-ra-ên.
それは,仮定の状況をあれこれ際限なく考えて思い悩むときに始まります。 その多くは,たくましい想像力から生まれるのかもしれません。
Nỗi lo lắng như thế bắt nguồn từ những cố gắng dự trù vô số tình huống giả định. Trong nhiều trường hợp, đấy có thể chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng phong phú.
また,たくましくて大らかな地元の人々に親しみを感じました。
Và tôi cũng cảm mến những người dân địa phương khỏe mạnh, chất phác.
歴史家のヒューゴー・シュタウディンガー教授は,こう注解しています。「 こういう驚くべき報告が,たくましい想像によって作成されたというのは,とうてい信じられないことであり,歴史の観点からすれば,あり得ないことである」。
Giáo sư Hugo Staudinger, một sử gia, bình luận: “Nếu nói rằng những lời tường thuật lạ thường này là sản phẩm của một trí tưởng tượng sống động thì không thể tin được, và không thể có được theo quan điểm lịch sử”.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ たくましい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.