ともしび trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ともしび trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ともしび trong Tiếng Nhật.

Từ ともしび trong Tiếng Nhật có các nghĩa là đèn, ánh, đến, ánh sáng, Ánh sáng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ともしび

đèn

(light)

ánh

(light)

đến

(light)

ánh sáng

(light)

Ánh sáng

(light)

Xem thêm ví dụ

次 に お 譲 さん が 自警 団 を 呼 時 に 言 っ た 事 全て を 聞 く 事 が でき ま す
Nếu con gái anh liên lạc với gã tư hình lần tới, ta sẽ nghe được từng lời.
56 まことに、 彼 かれ ら は 生 う まれる 前 まえ に、ほか の 多 おお く の 者 もの と ともに、 霊 れい の 世 せ 界 かい に おいて 最 さい 初 しょ の 教 おし え を 受 う け、 主 しゅ の 定 さだ められた 1とき に 出 で て 行 い って 人々 ひとびと の 霊 れい の 救 すく い の ため に 主 しゅ の 2ぶどう 園 えん で 働 はたら く 3 準 じゅん 備 を した の で ある。
56 Ngay cả trước khi họ sinh ra, họ cùng với nhiều người khác, đã nhận được các bài học đầu tiên trong thế giới linh hồn và được achuẩn bị để xuống thế gian vào bkỳ định của Chúa để lao nhọc trong cvườn nho của Ngài ngõ hầu cứu rỗi linh hồn con người.
「最も暗いアフリカ全土を照らす火がともされました」。
“Cây đuốc đã được đốt và sẽ cháy sáng khắp Phi Châu”.
例えば神は,満ちあふれるほど持つことやともしいことから生じ得る過ちに対処するよう使徒パウロを助けました。
Chẳng hạn Ngài đã giúp đỡ sứ-đồ Phao-lô để đối phó với những lỗi lầm mà sự dư dật hay sự thiếu thốn có thể gây ra.
13 そして、わたしたち は 四 よっ 日 か 間 かん 、ほぼ 南南東 なんなんとう の 方角 ほうがく へ 旅 たび 路 じ を 進 すす み、 再 ふたた 天 てん 幕 まく を 張 は って その 地 ち を シェザー と 名 な 付 づ けた。
13 Và chuyện rằng, chúng tôi đã đi được bốn ngày, gần đúng theo hướng nam đông nam, và rồi chúng tôi lại dựng lều; và chúng tôi gọi chốn ấy là Sa Se.
4 そして、わたし が 主 しゅ の 言 こと 葉 ば に 従 したが って 船 ふね を 造 つく り 上 あ げる と、 兄 あに たち は その 出 で 来 き 栄 ば え の 良 よ い の と、その 造 つく り が 非 ひ 常 じょう に 見 み 事 ごと な の を 見 み た。 それで 兄 あに たち は、 再 ふたた 主 しゅ の 前 まえ に 1 へりくだった。
4 Và chuyện rằng, sau khi tôi hoàn thành chiếc tàu, theo như lời của Chúa, các anh tôi thấy rằng tàu ấy rất tốt, cách kiến trúc của chiếc tàu rất đẹp, vậy nên, họ lại biết ahạ mình trước mặt Chúa.
22 義 ぎ 人 じん は 打 う ち 破 やぶ られる こと の ない 人々 ひとびと です から、 恐 おそ れる に は 及 およ ません。
22 Và những người ngay chính không cần phải sợ hãi, vì họ là những người không bị ngăn trở.
23 そして、 神 かみ は ヨセフ の 子 し 孫 そん の 1 残 のこ り の 者 もの に、 主 しゅ なる 彼 かれ ら の 神 かみ の こと を 再 ふたた 2 お 知 し らせ に なる。
23 Phải, và chắc chắn Ngài lại sẽ dẫn dắt adân còn sót lại của dòng dõi Giô Sép tới bsự hiểu biết Chúa, Thượng Đế của họ.
1シオン の 地 ち に 集 あつ まって、 集会 しゅうかい を 開 ひら き、ともに 喜 よろこ 合 あ い、いと 高 たか き 方 かた に 聖式 せいしき を ささげ なさい。
Hãy cùng nhau quy tụ trên đất aSi Ôn; và hãy nhóm một buổi họp và cùng nhau vui vẻ, và hãy dâng một Tiệc Thánh lên Đấng Tối Cao.
26 まことに、 今 いま で さえ あなたがた は、 殺 さつ 人 じん と 1 不 ふ 貞 てい と 悪 あく 事 じ の ため に 永遠 えいえん の 滅 ほろ の 機 き を 熟 じゅく させ つつ ある。 悔 く い 改 あらた め なければ、それ は 間 ま もなく あなたがた に 及 およ ぶ で あろう。
26 Phải, ngay giờ phút này, các người đã chín muồi, cũng vì tội sát nhân, tội athông dâm, và sự tà ác của các người, để nhận lấy sự hủy diệt vĩnh viễn; phải, và nếu các người không hối cải thì không bao lâu nữa việc đó sẽ tới với các người.
7 そして、アマリキヤ の へつらい の 言 こと 葉 ば を 信 しん じた 者 もの が 教 きょう 会 かい の 中 なか に 大 おお 勢 ぜい おり、 彼 かれ ら は 教 きょう 会 かい から 離 り 反 はん して しまった。 ニーファイ の 民 たみ は レーマン 人 じん に 対 たい して 1 大 だい 勝 しょう 利 り を 収 おさ め、 主 しゅ の 手 て に よって 解 かい 放 ほう された こと で 大 おお きな 喜 よろこ を 得 え た に も かかわらず、この よう に 彼 かれ ら の 状 じょう 態 たい は 非 ひ 常 じょう に 不 ふ 安定 あんてい で 危 き 険 けん で あった。
7 Và trong giáo hội có nhiều người tin vào những lời phỉnh gạt của A Ma Lịch Gia, nên họ đã ly khai khỏi giáo hội; do đó mà tình hình của dân Nê Phi thật vô cùng bấp bênh và nguy hiểm, mặc dù họ đã thắng dân La Man một cách avẻ vang, và họ đã rất hân hoan sung sướng vì đã được bàn tay của Chúa giải thoát.
15 詩編作者はこう書きました。「 あなたのみ言葉はわたしの足のともしび,わたしの通り道の光です」。(
15 Người viết Thi-thiên viết: “Lời Chúa là ngọn đèn cho chân tôi, ánh sáng cho đường-lối tôi”.
32 そこで 捕 ほ 虜 りょ たち は、 彼 かれ ら の 叫 さけ 声 ごえ を 聞 き いて 勇 いさ み 立 た ち、わたしたち に 対 たい して 暴 ぼう 動 どう を 起 お こし ました。
32 Và chuyện rằng, các tù binh của chúng tôi khi nghe nói như vậy liền lấy lại can đảm và nổi loạn chống lại chúng tôi.
2 見 み よ、すでに その 町 まち は 再建 さいけん されて おり、モロナイ は 町 まち の 境 さかい の 近 ちか く に 軍 ぐん 隊 たい を 配 はい 備 して いた。 そして 彼 かれ ら は、レーマン 人 じん の 矢 や と 石 いし を 避 さ ける ため に、 周 しゅう 囲 い に 土 つち を 盛 も り 上 あ げて おいた。 レーマン 人 じん は 石 いし と 矢 や で 戦 たたか った から で ある。
2 Và này, thành phố ấy đã được xây cất lại, và Mô Rô Ni đã cho một đạo quân trú đóng gần vòng đai thành phố, và họ đã đắp đất chung quanh để che chở họ tránh những mũi tên và đá của dân La Man; vì này, chúng tấn công bằng đá và tên.
35 さて、この こと は これ で 終 お わり と し、 再 ふたた アンモン と アロン、オムナー と ヒムナイ、および 彼 かれ ら の 同 どう 僚 りょう たち の 話 はなし に 戻 もど る こと に する。
35 Và giờ đây, sau khi đã nói hết những điều này, tôi xin trở lại truyện ký về Am Môn, A Rôn, Ôm Nê, Him Ni, và các anh em của họ.
17 わたし は 地 ち を 豊 ゆた か に 造 つく った。 見 み よ、それ は わたし の 1 足 あし 台 だい で ある。 それゆえ、わたし は 再 ふたた その 上 うえ に 立 た とう。
17 Và ta đã làm cho thế gian được giàu có, và này, thế gian là abệ gác chân của ta, vậy nên một lần nữa ta sẽ đứng trên đó.
お 主 は そんな 呼 方 し な かっ た じゃ ろ
Nó từng được gọi thế, nhưng không phải ông gọi.
4 とはいえ,目がどの程度体のともしびとして役立つかは,おもに目の状態に依存しています。 そのような理由で,イエスはさらにこう言われました。「
4 Song le, công dụng lớn hay nhỏ với tư cách ngọn đèn tùy thuộc phần lớn vào trạng thái của mắt.
5 また、1 覚 おぼ え の 書 しょ が 記 しる され、アダム の 言 こと 葉 ば で 記 き 録 ろく された。 神 かみ に 呼 よ 求 もと めた すべて の 者 もの は、2 霊感 れいかん の 霊 れい に よって 書 か く こと を 許 ゆる された。
5 Và một acuốn sách ghi nhớ được lưu giữ, trong đó ghi chép bằng ngôn ngữ của A Đam, vì tất cả những ai biết cầu khẩn đến Thượng Đế đều được ban cho khả năng để viết được bởi tinh thần bcảm ứng;
2 まことに、1 主 しゅ の 声 こえ は すべて の 人 ひと に 及 およ 、2 逃 のが れる 者 もの は 一 ひと 人 り も いない。 目 め として 見 み ない もの は なく、 耳 みみ として 聞 き かない もの は なく、3 心 こころ として 貫 つらぬ かれない もの も ない。
2 Vì thật vậy, atiếng nói của Chúa phán ra cho tất cả mọi người, và chẳng bmột ai tránh khỏi; và chẳng mắt nào không thấy, hoặc chẳng tai nào không nghe, hoặc chẳng ctim nào không thấu.
103 また、 別 べつ の ラッパ が 鳴 な り 響 ひび く の は、 第 だい 五 の ラッパ で あり、 天 てん の ただ 中 なか を 飛 と ながら すべて の 国 こく 民 みん 、 部 ぶ 族 ぞく 、 国 こく 語 ご の 民 たみ 、 民族 みんぞく に 1 永遠 えいえん の 福 ふく 音 いん を 託 たく す 第 だい 五 の 天 てん 使 し で ある。
103 Và một tiếng kèn đồng khác sẽ thổi vang lên, đó là tiếng kèn đồng thứ năm, đây là vị thiên sứ thứ năm—trong khi bay giữa trời, ông ủy thác aphúc âm vĩnh viễn cho mọi quốc gia, sắc tộc, sắc ngữ và dân tộc;
この 男 の 言葉 で 凶行 に 及 ま す か ?
Chúng ta đi giết người vì lời nói của gã này à?
28 しかし、あなたがた は 主 しゅ の 御 み 前 まえ に へりくだり、 主 しゅ の 聖 せい なる 御 み 名 な を 呼 よ 、 自 じ 分 ぶん が 耐 た えられない よう な 誘 ゆう 惑 わく を 受 う けない よう に、1 目 め を 覚 さ まして いて 絶 た えず 祈 いの り なさい。 その よう に して、 聖 せい なる 御 み 霊 たま の 導 みちび き を 得 え て、 謙遜 けんそん 、2 柔 にゅう 和 わ 、 従順 じゅうじゅん に なり、 忍耐 にんたい 強 づよ く なり、 愛 あい に 富 と み、 限 かぎ りなく 寛容 かんよう に なって、
28 Song phải biết hạ mình trước mặt Chúa, cầu gọi đến thánh danh của Ngài, acảnh tỉnh và cầu nguyện luôn luôn để khỏi bị bcám dỗ ngoài sức chịu đựng của mình, ngõ hầu được Đức Thánh Linh dẫn dắt để trở thành người khiêm nhướng, cnhu mì, phục tùng, kiên nhẫn, đầy tình thương yêu và nhịn nhục;
今年8月にベトナム北部の山岳地帯にあるイエンバイ省を訪れたときのことです。 私が会った一人の女性は、世銀のベトナム電化プロジェクトのおかげで、今では家に電気が引かれ、米粉を挽き、給水ポンプや扇風機を使い、一部屋しかない家に電灯をともして夜間、子供たちが勉強できるようになったと話してくれました。
Khi tôi thăm tỉnh Yên Bái tại vùng núi phía bắc Việt Nam tháng 8 năm nay, tôi đã gặp một phụ nữ mà giờ đây đã có điện để xay gạo, bơm nước, chạy quạt điện và thắp sáng căn nhà chỉ có một phòng của chị, nhờ đó bọn trẻ có thể học bài vào buổi tối - nhờ một dự án điện khí hóa của Việt Nam do Ngân hàng Thế giới hỗ trợ.
まことに、おお、 神 かみ よ、 彼 かれ ら は 口 くち で は あなた に 叫 さけ 求 もと め ながら、 俗 ぞく 世 せ の むなしい もの を もって、 甚 はなは だしく 2 誇 ほこ り 高 たか ぶって います。
Này, hỡi Thượng Đế, họ khẩn cầu Ngài bằng miệng, trong lúc họ btràn đầy kiêu ngạo vô cùng bởi những điều phù phiếm của thế gian.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ともしび trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.