とり trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ とり trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ とり trong Tiếng Nhật.
Từ とり trong Tiếng Nhật có nghĩa là chim. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ とり
chimnoun (温血の脊椎動物で鳥類を形成している動物の俗称。) 小さ く 無力 な 赤ちゃん ペンギン は 恐怖 で 身動き が とれ な い ・ ・ ・ Run rẩy và yếu đuối, những con chim cánh cụt đang sợ hãi |
Xem thêm ví dụ
口論は決着がつかず,マットとマーガレットはそれぞれ腹の虫が収まらないまま,ほかのことにとりかかったのでした。 Cuộc tranh luận không được giải quyết, và Matt và Margaret mỗi người tiếp tục làm những nhiệm vụ khác và cảm thấy bị hiểu lầm. |
見 み よ、イザヤ が 語 かた った 多 おお く の 事 こと 柄 がら は、わたし の 民 たみ の 多 おお く の 者 もの に とって 1 理 り 解 かい し にくい もの で ある。 それ は、 彼 かれ ら が ユダヤ 人 じん の 預 よ 言 げん の 仕 し 方 かた を 知 し らない から で ある。 Vì này, Ê Sai đã nói nhiều điều mà phần đông dân tôi akhó lòng hiểu thấu được; vì họ không biết gì về lề lối tiên tri giữa người Do Thái. |
でもランチをとることに悲しまないし 自宅の留守電を聞いても悲しくない シャワーを浴びることも悲しくないですが Nhưng mặt khác, tôi không thấy buồn vì phải ăn trưa, tôi không buồn vì trả lời điện thoại, và không còn buồn khi nghĩ đến đi tắm. |
わたし は 最近 さいきん 幾 いく つ か の 啓 けい 示 じ を、それ も わたし に とって 非 ひ 常 じょう に 重 じゅう 要 よう な 啓 けい 示 じ を 受 う け ました。 Tôi đã nhận được một số điều mặc khải gần đây, và những điều này rất quan trọng đối với tôi, và tôi sẽ nói cho các anh chị em biết Chúa đã phán bảo tôi điều gì. |
歴史上 様々な文化で 色々な方法がとられてきました Trong suốt lịch sử, các nền văn hóa sử dụng các phương pháp xăm khác nhau. |
とりこの女性はイスラエル人の男性の妻となる場合,太陰暦の一月のあいだ家族の死を嘆き悲しまなければなりませんでした。 Người nữ tù sắp làm vợ một người đàn ông Y-sơ-ra-ên được phép thương khóc thân nhân trong một tháng (âm lịch). |
私のお気に入りで いちばん驚きの例は 最後にとっておきますね Tôi sẽ để lại phần yêu thích, và bất ngờ nhất đến cuối. |
クリスチャンは,たとえある治療法が自分にとって良いようだと確信していても,クリスチャンの兄弟関係の中でこれを奨励するべきではありません。 それは大きな議論や論争の的になりかねないからです。 Ngay dù một tín đồ đấng Christ tin rằng một phương pháp trị liệu nào đó có lẽ tốt cho mình, người không nên cổ võ phương pháp này với anh em tín đồ đấng Christ vì nó sẽ gây ra sự bàn luận và tranh cãi giữa nhiều người. |
24 王 おう 国 こく の 律 りっ 法 ぽう に 加 くわ えて、 少 すこ し の 言 こと 葉 ば を、 教 きょう 会 かい の 会員 かいいん に ついて、すなわち シオン に 上 のぼ って 行 い く よう に 聖 せい なる 御 み 霊 たま に より 1 命 めい じられる 者 もの と、シオン に 上 のぼ って 行 い く 特 とっ 権 けん を 与 あた えられて いる 者 もの に ついて 述 の べて おく。 24 Một vài lời thêm vào luật pháp của vương quốc, liên quan đến các tín hữu của giáo hội—những ai được Đức Thánh Linh achỉ định đi lên Si Ôn, và những ai được đặc ân đi lên Si Ôn— |
20 長老が他の人々の益のために犠牲を払うのと同じように,多くの長老の妻も結婚生活における種々の責任と肝要な王国の関心事との平衡をとるよう努めてきました。 20 Cũng như trưởng lão hy sinh để giúp ích cho người khác, nhiều người vợ của các trưởng lão cố gắng chu toàn đồng đều bổn phận đối với hôn nhân và đối với quyền lợi Nước Trời. |
詩編 106:21,22)イスラエル人は,不従順でうなじのこわい態度をとった結果,しばしば深刻な状況に陥りました。( (Thi-thiên 106:21) Thái độ bất tuân và cứng cổ này thường đưa họ vào những cảnh ngộ thảm thương. |
十分な時間をとってから,数人の生徒に感じたことを発表してもらう。 Sau khi đủ thời giờ, hãy mời vài học sinh chia sẻ những điều họ tìm thấy với lớp học. |
私は彼らに、ここを抜け出しアメリカに行けるチャンスのある少女の話をしました。 ただそれが彼女にとって良いことかどうかはわからないけど Tôi nói với họ "Tôi biết một cô bé có cơ hội được sang Mỹ." |
37 そこで 主 しゅ は わたし に 言 い われた。「 たとえ 彼 かれ ら に 慈 じ 愛 あい が なくて も、あなた に とって は 問題 もんだい で は ない。 あなた は 忠 ちゅう 実 じつ で あった ので、あなた の 衣 ころも は 1 清 きよ く される で あろう。 37 Và chuyện rằng, Chúa phán cùng tôi rằng: Nếu họ không có lòng bác ái thì điều đó chẳng ảnh hưởng gì đến ngươi, vì ngươi đã trung thành, vậy nên, y phục của ngươi sẽ được atẩy sạch. |
コンテンツが検出されたらどのような対応策をとるか、以下から選択できます。 Từ đó, bạn có thể chọn thực hiện các hành động như: |
1 人は年をとると,多くの場合,通常の世俗の仕事を退いて,気兼ねしないで余生を楽しむことに心を向けるものです。 1 Khi người ta già đi, nhiều người nghĩ đến việc về hưu và vui hưởng quãng đời còn lại trong sự nhàn hạ. |
それぞれの人について平均をとって この図の中心点にします Và với mỗi người, chúng tôi có thể lập một giá trị trung bình, là trung tâm của biểu đồ. |
33 この よう に 言 い う の は、あなたがた が 自 し 然 ぜん に 理 り 解 かい できる よう に する ため で ある。 しかし、わたし 自 じ 身 しん に とって は、わたし の 業 わざ に は 1 終 お わり も なく、 初 はじ め も ない。 しかし、あなたがた が わたし に 求 もと めて 心 こころ を 一つ に して いる ので、あなたがた が 理 り 解 かい できる よう に これ が 与 あた えられて いる の で ある。 33 Ta nói cho các ngươi biết như vậy để các ngươi có thể dễ hiểu; nhưng đối với chính ta thì những công việc của ta không có asự kết thúc và cũng không có sự khởi đầu; nhưng ta phải nói như vậy để các ngươi có thể hiểu được, vì các ngươi đã cầu vấn ta về việc đó và đã thuận với nhau. |
高校時代にクラスメイトと連絡をとっていますか。 Bạn có giữ liên lạc với các bạn cùng lớp cấp ba không? |
詩編 103:8‐10; 130:3)悲しいことに,中には非常にかたくなな態度をとる悪行者がいるので,長老たちは毅然とした態度を示さざるを得ません。 それでも長老たちは決して過酷な態度は示しません。 ―コリント第一 5:13。 Buồn thay, có vài kẻ phạm tội ác lại có thái độ cứng đầu đến nỗi các trưởng lão buộc phải chứng tỏ cứng rắn, tuy nhiên không bao giờ gay gắt (I Cô-rinh-tô 5:13). |
ここで5秒間 とってまた繰り返しますが 「形態と機能」 です Dạng và chức năng. |
7 また、あなたがた の 妻 さい 子 し の 前 まえ で、あなたがた の こと を ひどく 1 あからさま に 話 はな さなければ ならない の は、わたし に とって 悲 かな しい こと で ある。 あなたがた の 妻 さい 子 し の 多 おお く は、 神 かみ の 御 み 前 まえ に あって 非 ひ 常 じょう に 感 かん じ やすく、2 清 きよ く、 繊細 せんさい で ある。 これ は 神 かみ に とって 喜 よろこ ばしい こと で ある。 7 Và điều cũng làm tôi đau buồn là tôi phải dùng đến những lời lẽ anghiêm khắc để nói về các người trước mặt vợ con các người, mà hầu hết những người này đều có tình cảm hết sức dịu dàng, bthanh khiết và tế nhị trước mặt Thượng Đế, và đó là những điều đã làm Thượng Đế hài lòng; |
主 は,信じる 者 に とって ふさわしい と 判断 された とき に,しるし を 与えられる(教義 58:64)。 Chúa sẽ ban những điềm triệu khi Ngài thấy thích hợp cho những ai tin (GLGƯ 58:64). |
2012年、中国の景気は、輸出低迷に加え、政府が住宅セクター過熱の抑制措置をとったため減速したが、年末に向けた数か月間は回復傾向にある。 Hoạt động xuất khẩu yếu ớt cùng với nỗ lực của chính phủ nhằm làm nguội lĩnh vực phát triển nhà ở đang tăng trưởng quá nóng là những nguyên nhân khiến cho nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm lại vào năm 2012, nhưng trong những tháng cuối năm nền kinh tế đã bắt đầu phục hồi. |
どんな暗号についても、最も基本となる攻撃法は総当り攻撃、すなわち鍵のとりうる値を全て試す方法である。 Đối với bất cứ phương pháp mã hóa nào, kiểu tấn công cơ bản và đơn giản nhất là tấn công bằng bạo lực: thử lần lượt tất cả các khóa có thể cho đến khi tìm ra khóa đúng. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ とり trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.