vernietigd trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ vernietigd trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vernietigd trong Tiếng Hà Lan.

Từ vernietigd trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là bị tàn phá, tiêu tan, bị phá hủy. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ vernietigd

bị tàn phá

(destroyed)

tiêu tan

(destroyed)

bị phá hủy

(destroyed)

Xem thêm ví dụ

2 Waarom werden die steden en hun inwoners vernietigd?
2 Tại sao các thành đó và dân cư ở trong đó đã bị hủy diệt?
In dezelfde geest schreef de apostel Petrus dat net zoals „de toenmalige wereld [werd] vernietigd toen ze door water werd overstroomd”, de huidige wereld de dreiging van „de dag van het oordeel en van de vernietiging der goddeloze mensen” boven het hoofd hangt. — 2 Petrus 3:5-7.
Như vậy ngày đó vẫn còn đe dọa thế gian hiện tại (II Phi-e-rơ 3:5-7).
Er zullen geen koppen meer verschijnen voordat het vernietigd wordt.
Sẽ không có thêm đầu nào của con thú này xuất hiện trước khi nó bị hủy diệt.
6 Toen de inwoners van Sodom en Gomorra er blijk van gaven intens ontaarde zondaars te zijn, doordat zij misbruik maakten van de zegeningen die zij, als leden van de mensheid, van Jehovah hadden ontvangen, verordende hij dat de inwoners vernietigd moesten worden.
6 Khi những người ở thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ chứng tỏ họ là những kẻ sa đọa đầy tội lỗi bởi lạm dụng ân phước mà họ, là phần của gia đình nhân loại, được hưởng trong tay Đức Giê-hô-va thì Ngài đã ra lệnh những người dân đó phải bị hủy diệt.
40 jaar geleden werden computers gezien als afschrikwekkend, als intimiderend, iets dat banen vernietigde.
40 năm trước, máy tính được xem là một thứ bị cấm sử dụng, là một vật đáng sợ, là thứ khiến việc làm bị cắt giảm.
Jezus zelf heeft gezegd: „God heeft de wereld zozeer liefgehad dat hij zijn eniggeboren Zoon heeft gegeven, opdat een ieder die geloof oefent in hem, niet vernietigd zou worden, maar eeuwig leven zou hebben” (Johannes 3:16).
Chính Chúa Giê-su nói: “Đức Chúa Trời yêu-thương thế-gian, đến nỗi đã ban Con một của Ngài, hầu cho hễ ai tin Con ấy không bị hư-mất mà được sự sống đời đời”.
20 En het geschiedde dat de Nephieten, wegens het grote aantal Lamanieten, zeer bevreesd waren dat zij zouden worden overweldigd en vertrapt en gedood en vernietigd.
20 Và chuyện rằng, vì quân số dân La Man quá đông khiến dân Nê Phi phải khiếp sợ, họ sợ rằng họ sẽ bị thôn tính, bị dày xéo, bị giết chết, và bị hủy diệt.
Elefun zei me dat die vernietigd was.
Elefun nói là lõi xanh đã bị phá huỷ.
Die dag bereikt zijn hoogtepunt in „de oorlog van de grote dag van God de Almachtige . . . die in het Hebreeuws Har–Magedon [Armageddon] wordt genoemd”, waarin „de koningen van de gehele bewoonde aarde” worden vernietigd (Openbaring 16:14, 16).
(Sô-phô-ni 2:3) Ngày đó lên đến cao điểm trong “chiến-tranh trong ngày lớn của Đức Chúa Trời toàn-năng... theo tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ha-ma-ghê-đôn”, trong ngày ấy “các vua trên khắp thế-gian” đều bị diệt.
Jij bent hier omdat Zion op het punt staat vernietigd te worden.
Cậu đến đây vì Zion sắp bị hủy diệt.
Jezus zelf had specifiek gewaarschuwd dat Jeruzalem en haar tempel vernietigd zouden worden vanwege gebrek aan geloof van de kant van de joden (Mattheüs 23:37–24:2).
Chính Giê-su đã đặc biệt cảnh cáo rằng Giê-ru-sa-lem và đền thờ sẽ bị hủy diệt bởi vì người Do-thái đã thiếu đức tin (Ma-thi-ơ 23:37 đến 24:2).
De Jaredieten verwerpen Ether en volharden in goddeloosheid en oorlogen tot ze vernietigd worden
Dân Gia Rết chối bỏ Ê The và khăng khăng sống trong cảnh tà ác và chiến tranh cho đến khi bị hủy diệt
Het is niet verwonderlijk dat eerste-eeuwse christenen al hun boeken die met waarzeggerij te maken hadden, vernietigden. — Handelingen 19:19.
Chúng ta không ngạc nhiên khi thấy tín đồ đấng Christ vào thế kỷ thứ nhất tiêu hủy tất cả các sách có liên quan đến thuật bói khoa (Công-vụ các Sứ-đồ 19:19).
Toen de Babyloniërs onder Nebukadnezar derhalve de stad Jeruzalem vernietigden en haar machtsgebied volledig werd verwoest, ging de wereldheerschappij in de handen van heidenen over zonder enige inmenging van een koninkrijk dat Jehovah’s soevereiniteit vertegenwoordigde.
22 Thế thì khi người Ba-by-lôn dưới quyền Nê-bu-cát-nết-sa hủy diệt Giê-ru-sa-lem, và lãnh thổ quốc gia do thành đó cai trị hoàn toàn bị bỏ hoang, quyền cai trị thế giới rơi vào tay dân ngoại mà không bị một nước nào đại diện cho quyền bá chủ của Đức Giê-hô-va can thiệp.
7 Dit was er nog over van het leger van Jo̱ahaz: 50 ruiters, 10 wagens en 10.000 man voetvolk. Want de koning van Syrië had ze vernietigd,+ vertrapt als stof tijdens het dorsen.
7 Giê-hô-a-cha chỉ còn lại một đạo quân gồm 50 kỵ binh, 10 cỗ xe và 10.000 bộ binh, vì vua Sy-ri đã hủy diệt và giẫm nát họ như bụi lúc đạp lúa.
Blauwe raket vernietigd.
Tên lửa màu xanh bị phá huỷ.
In overeenstemming met die woorden werd de plaats die eeuwenlang als het centrum van Gods aanbidding was erkend, in 70 G.T. door Romeinse troepen vernietigd toen deze kwamen om de opstand van de joden te onderdrukken.
(Ma-thi-ơ 24:1, 2) Những lời này đã ứng nghiệm. Trong nhiều thế kỷ, đền thờ này từng được công nhận là trung tâm thờ phượng Đức Chúa Trời, đã bị quân đội La Mã thiêu hủy vào năm 70 CN khi đến dập tắt cuộc nổi dậy của dân Do Thái.
Volgens de voorwaarden van de Allied Tripartite Commission moest een "Categorie C"-schip (beschadigd of afgezonken) worden vernietigd of afgezonken in diep water voor 15 augustus 1946.
Căn cứ theo những điều khoản của Ủy ban Đồng Minh Tam cường, mọi con tàu "Hạng C" (hư hại hoặc đánh đắm) phải được phá hủy hay đánh chìm tại vùng biển sâu trước ngày 15 tháng 8 năm 1946.
Goed of fout: Jezus’ in Mattheüs 11:24 opgetekende woorden betekenen dat degenen die Jehovah in Sodom en Gomorra met vuur vernietigd heeft, opgewekt zullen worden.
Đúng hay Sai: Lời của Chúa Giê-su nơi Ma-thi-ơ 11:24 có nghĩa là những người ở thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ bị Đức Giê-hô-va hủy diệt bằng lửa sẽ được sống lại.
Ze hebben m'n verwachtingen vernietigd.
Chúng hủy diệt hy vọng của cha.
Omdat onze hemelse Vader „niet wenst dat er iemand vernietigd wordt, maar wenst dat allen tot berouw geraken”.
Vì Cha trên trời của chúng ta “không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn”.
Jehovah’s Getuigen zijn er derhalve vast van overtuigd dat de aarde nooit vernietigd zal worden en dat de volgende bijbelse belofte zal worden vervuld: „De rechtvaardigen, díe zullen de aarde bezitten, en zij zullen er eeuwig op verblijven.” — Psalm 37:29; 104:5.
Như vậy, Nhân-chứng Giê-hô-va tin chắc rằng hành tinh trái đất sẽ không bao giờ bị hủy diệt và lời hứa sau đây của Kinh-thánh sẽ thành tựu: “Người công-bình sẽ nhận được đất, và ở tại đó đời đời” (Thi-thiên 37:29; 104:5).
Helaas zorgen neurologische aandoeningen, zoals de ziekte van Parkinson, ervoor dat dit vermogen langzaam wordt vernietigd, zoals ook gebeurt bij mijn vriend Jan Stripling, een volleerde balletdanser in zijn tijd.
Thật đáng buồn, rối loạn thần kinh như bệnh Parkinson dần dần phá huỷ khả năng đặc biệt này, như điều đang xảy đến cho bạn tôi Jan Stripling, người mà một thời, đã từng một nghệ sĩ ba lê bậc thầy.
Over zulke spotters zei de apostel Petrus: „Overeenkomstig hun wens ontgaat dit feit hun aandacht, dat er door het woord van God van oudsher hemelen waren en een aarde, compact staande uit het water en te midden van water; en door die middelen werd de toenmalige wereld vernietigd toen ze door water werd overstroomd.
Sứ đồ Phi-e-rơ nói về những người chế giễu đó: “Chúng nó có ý quên lửng đi rằng buổi xưa bởi lời Đức Chúa Trời có các từng trời và trái đất, đất ra từ nước và làm nên ở giữa nước, thế-gian bấy giờ cũng bị hủy-phá như vậy, là bị chìm-đắm bởi nước lụt.
In oktober 1546 schreef de faculteit du Chastel een brief waarin ze protesteerde dat Etiennes bijbels „voedsel [waren] voor hen die ons Geloof verloochenen en de hedendaagse . . . ketterijen steunen” en zo boordevol dwalingen waren dat ze het verdienden in hun „geheel vernietigd te worden”.
Vào tháng 10-1546 ban giáo sư viết cho Du Chastel phản đối rằng Kinh-thánh của Estienne là “đồ ăn cho những người phủ nhận đức tin của chúng ta và ủng hộ các dị giáo... hiện thời” và có đầy các sai lầm cho nên đáng bị “dập tắt và hủy diệt hoàn toàn”.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vernietigd trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.