薬味 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 薬味 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 薬味 trong Tiếng Nhật.

Từ 薬味 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là gia vị, đồ gia vị, Gia vị, hương liệu, thuốc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 薬味

gia vị

(seasoning)

đồ gia vị

(seasoning)

Gia vị

(spice)

hương liệu

(spice)

thuốc

Xem thêm ví dụ

結婚問題を研究しているある婦人は,「多くの人が,不義の関係を結婚生活の薬味のように考えている」と述べ,そのような関係は必ず「深刻な問題」を招く,と付け加えています。 ―箴言 6:27‐29,32。
Một người nghiên cứu về hôn nhân ghi nhận rằng “nhiều người nghĩ là một vụ ngoại tình làm cho hôn nhân linh hoạt hơn” nhưng bà đó lại nói thêm là những mối tình trộm bao giờ cũng đưa đến “những vấn đề thật sự” (Châm-ngôn 6:27-29, 32).
抑揚は話の薬味と言えます。
Có thể nói rằng ngữ điệu là gia vị trong một bài giảng.
24 抑揚は話の薬味といわれています。
24 Người ta nói việc thay đổi giọng nói làm cho bài giảng có thêm hương vị.
猟で仕留めた獲物の肉やあぶり焼きにした肉の薬味,フルーツサラダの付け合わせ,デザートに散らすものとして使われた。 また,ラベンダーの砂糖漬けもあった」と,ジュディス・マクラウドは自著「ラベンダーの素晴らしさ」(英語)の中で述べています。
Theo sách Lavender, Sweet Lavender, tác giả Judyth McLeod viết: “Oải hương thảo là hương vị khoái khẩu của người Anh vào thời hoàng tộc Tudor và Elizabeth, nó được dùng làm gia vị để ăn với thịt săn, thịt nướng, trái cây trộn hoặc rắc lên trên những món ăn ngọt, và được dùng nguyên chất để làm kẹo mứt”.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 薬味 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.