桜 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 桜 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 桜 trong Tiếng Nhật.

Từ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là anh đào, anh đào Nhật Bản, hoa anh đào, cây anh đào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 桜

anh đào

noun

あなたが帰国なさる頃には、はみんな散ってしまっていることでしょう。
Lúc bạn trở về quê nhà có lẽ cũng là lúc cánh hoa anh đào rụng rơi hết.

anh đào Nhật Bản

noun

hoa anh đào

noun

あなたが帰国なさる頃には、はみんな散ってしまっていることでしょう。
Lúc bạn trở về quê nhà có lẽ cũng là lúc cánh hoa anh đào rụng rơi hết.

cây anh đào

noun

Xem thêm ví dụ

しかしこの建物はときたら 芸術監督が 「の園」を上演するときに ステージ上で井戸から人を登場させたければ 単純に ショベルカーで穴を掘るまでです
Tòa nhà này, khi nhà chỉ đạo nghệ thuật muốn làm vở "Vườn cherry" và muốn mọi người bước ra khỏi sân khấu, họ đem máy xúc gào ngược, và họ chỉ đơn giản đào cái hố.
の花を見に来ました。
Tôi đến để ngắm hoa anh đào.
華 Gush!
Thần chết Gush!
これは由緒正しいなのです。
Đây là một loài hoa anh đào lâu đời.
父親は単身赴任中で、母と赤ん坊の妹・と暮らしている。
Mẹ cô Karen một mình chăm sóc cô và em gái Clara.
あなたが帰国なさる頃には、はみんな散ってしまっていることでしょう。
Lúc bạn trở về quê nhà có lẽ cũng là lúc cánh hoa anh đào rụng rơi hết.
ジョージ・ワシントンとの木の物語を ご存じの方はどれくらいいますか?
Vậy có bao nhiêu người trong số các bạn, biết câu chuyện về George Washington và cây cherry?
もう すぐ 大勢 の 人間 が も 見納め に な る だ ろ う な
Tôi nghĩ nhiều người bỏ lỡ mùa anh đào sẽ rất tuyệt.
庭への謝罪はない。
Ông không xin lỗi Trương Tửu.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.