욕심 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 욕심 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 욕심 trong Tiếng Hàn.

Từ 욕심 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là tham lam, tham, hám lợi, tính hà tiện, tự tư tự lợi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 욕심

tham lam

(greed)

tham

hám lợi

tính hà tiện

tự tư tự lợi

Xem thêm ví dụ

그렇게 하는 것은 욕심을 부리는 거예요.
Người làm vậy là tham lam.
“전에는 우리도 다 그 가운데서 우리 육체의 욕심을 따라 지내며 육체와 마음의 원하는 것을 하여 다른이들과 같이 본질상 진노의 자녀이었더니 긍휼에 풍성하신 하나님이 우리를 사랑하신 그 큰 사랑을 인하여 ··· 우리를 그리스도와 함께 살리셨[느니라].”
Nhưng Đức Chúa Trời, là Đấng giàu lòng thương-xót, vì cớ lòng yêu-thương lớn Ngài đem mà yêu chúng ta, nên đang khi chúng ta chết vì tội mình, thì Ngài làm cho chúng ta sống với Đấng Christ” (Ê-phê-sô 2:3-5).
지혜로운 왕은 이렇게 말합니다. “악한 자는 나쁜 사람들의 그물에 걸린 먹이를 욕심[낸다].”
Vị vua khôn ngoan nói: “Kẻ hung-ác tham-lam của hoạnh-tài”.
“너희는 너희 아비 마귀에게서 났으니 너희 아비의 욕심을 너희도 행하고자 하느니라 저는 처음부터 살인한 자요 ··· 진리에 서지 못하고 ··· 저가 거짓말장이요 거짓의 아비가 되었음이니라.”—요한 8:44.
Vừa lúc ban đầu nó đã là kẻ giết người, chẳng bền giữ được lẽ thật,...vì nó vốn là kẻ nói dối và là cha sự nói dối” (Giăng 8:44).
“저희가 감각 없는 자 되어 자신을 방탕에 방임하여 모든 더러운 것을 욕심으로 행하[느니라.]”—에베소 4:19; 잠언 17:15; 로마 1:24-28; 고린도 전 5:11.
Đúng như Phao-lô đã diễn tả: “Họ đã mất cả sự cảm-biết, đành bỏ mình trong một đời buông-lung, đem lòng mê-đắm không biết chán mà phạm hết mọi điều ô-uế” (Ê-phê-sô 4:19; Châm-ngôn 17:15; Rô-ma 1:24-28; I Cô-rinh-tô 5:11).
연구가 보다 광범위하게 진행되면서 걱정과 동시에 한편으로는 욕심이 생겼고 이제 그 욕심을 구체적으로 여러분께 소개하려고 합니다
kết tinh thành một mong ước mà tôi sẽ nói với các bạn đây.
“그들은 밭을 욕심내어 그것을 강탈하고, 집을 욕심 내어 그것을 취하였다. 또 그들은 남자와 그의 집안을, 사람과 그의 유산을 속여 빼앗았다.”
Mi-chê viết: “Chúng nó tham đất-ruộng và cướp đi, tham nhà-cửa và lấy đi. Chúng nó ức-hiếp người ta và nhà họ, tức là người và sản-nghiệp họ nữa”.
권력자는 자기 욕심*을 드러낸다. +
Quan quyền nói ra dục vọng;+
“너희는 너희 아비 마귀에게서 났으니 너희 아비의 욕심을 너희도 행하고자 하느니라 저는 처음부터 살인한 자요 진리가 그 속에 없으므로 진리에 서지 못하고 거짓을 말할 때마다 제 것으로 말하나니 이는 저가 거짓말장이요 거짓의 아비가 되었음이니라.”—요한 8:44.
Khi nó nói dối, thì nói theo tánh riêng mình, vì nó vốn là kẻ nói dối và là cha sự nói dối” (Giăng 8:44).
어린아이다운 욕심도, 호기심 가득한 행복한 모습도, 때묻지 않은 신뢰심도 찾아볼 수 없다.
Bạn không thấy sự rạng rỡ trẻ thơ trong ánh mắt đó, không có cảm giác ngạc nhiên vui mừng, không có sự tin cậy ngây thơ.
(디모데 전 3:3, 8, 신세; 디도 1:7, 신세) 돈을 사랑하는 사람은 영적 위험에 처해 있는 것이며, “욕심부리는 자”는 하나님의 왕국을 유업으로 받지 못할 것입니다.
Những kẻ tham tiền gặp nguy hiểm thiêng liêng, và “kẻ tham lam” chẳng hưởng được Nước Đức Chúa Trời.
“각 사람이 시험을 받는 것은 자기 욕심에 끌려 미혹됨이니 욕심이 잉태한즉 죄를 낳고 죄가 장성한즉 사망을 낳느니라.”
Đoạn, lòng -dục cưu-mang, sanh ra tội-ác; tội-ác đã trọn, sanh ra sự chết”.
(고린도 첫째 3:10-15) 사회자나 다른 어떤 사람을 따라 하려고 하는 지나친 욕심과 같은 그릇된 동기로 연구를 한다면, 그리스도인에게 합당하지 않은 영향력을 저항할 힘이나 옳은 일을 행할 용기가 생기지 않을 것입니다.
(1 Cô-rinh-tô 3:10-15) Một động lực sai lầm, như là chỉ muốn bắt chước bạn hoặc bất cứ người nào khác, sẽ không giúp người đó có sức mạnh để kháng cự những ảnh hưởng trái ngược với đạo Đấng Christ hoặc sự can đảm để làm điều đúng.
경쟁심이 강하고 종교적 영향이 덜한 아시아 국가에서 성장한 나는 늘 성공한 사람이 되려는 욕심이 컸지만, 나를 인도하는 영원한 원리나 진리는 없었다.
Lớn lên trong một quốc gia Châu Á đầy cạnh tranh và không có tôn giáo, tôi đã luôn luôn có một ước muốn lớn để trở thành một người thành công, nhưng tôi không có bất cứ nguyên tắc vĩnh cửu hoặc lẽ thật nào để hướng dẫn tôi.
혹시 분수에 넘치게 생활하려는 욕심이 어느 정도 있는 것은 아닌가?’
Hay có sự tham lam phần nào đó, chẳng hạn ao ước mức sống vượt quá khả năng của mình?”.
한 번에 성공한다는 건 욕심이지 우린 방금 세상을 바꿨다
Chúng ta vừa thay đổi thế giới.
(잠언 6:31) 배가 고파서 도둑질하는 사람은 욕심 때문에 혹은 다른 사람에게 해를 주려는 의도로 도둑질하는 사람보다 덜 비난받을지 모릅니다.
Dù người ăn cắp vì đói khổ không đáng trách bằng người ăn cắp do lòng tham hay dụng ý xấu, nhưng người ấy vẫn phải bồi thường.
우리에 대한것이죠 우리의 욕심과 우리의 경제성장 필요성 우리가 지금 살고 있는 이기적인 세계와는 다른 세계를 상상할 수 없는 우리의 무능에 대한 것이죠.
Đó là chính chúng ta và lòng tham của chúng ta và cả sự cần thiết để phát triển và chúng ta không có khả năng có thể tưởng tượng được 1 thế giới khác với thế giới của sự ích kỉ mà chúng ta sống ngày nay
“너희는 너희 아비 마귀에게서 났으니 너희 아비의 욕심을 너희도 행하고자 하느니라.
“Các ngươi bởi cha mình, là ma-quỉ, mà sanh ra; và các ngươi muốn làm nên sự ưa-muốn của cha mình...[
욕심을 부리다가 하느님의 사랑을 잃은 게하시
Ghê-ha-xi bị lòng tham hủy hoại
‘바울’이 말한 것처럼, “욕심부리는 자”(새번역)들도 “하나님의 나라를 유업으로 받지 못”할 것입니다.
Theo Phao-lô, những “kẻ tham lam” (NW), nằm trong số những người “sẽ chẳng hưởng được nước Đức Chúa Trời đâu” (I Cô-rinh-tô 6:9, 10).
“게으른 자는 욕심을 부려도 얻는 것이 아무것도 없지만, 부지런한 자는 온전히 만족하게 된다.”—잠언 13:4.
Lòng kẻ biếng-nhác mong-ước, mà chẳng có chi hết; còn lòng người siêng-năng sẽ được no-nê”.—Châm-ngôn 13:4.
많은 사람들은 주운 물건을 가지고 싶은 욕심이 먼저 생겨서 주인을 찾아 주려는 생각은 아예 하지도 않습니다.
Nhiều người sanh lòng tham và muốn giữ làm của riêng, vì thế họ gạt bỏ ý tưởng trả lại vật ấy.
예루살렘에 있는 하느님의 성전의 이 욕심 많은 사람들 때문입니다.
Đó là tại vì mấy người kia ở trong đền thờ Đức Chúa Trời tỏ ra tham lam lắm.
“저희가 감각없는 자되어 자신을 방탕에 방임하여 모든 더러운 것을 욕심으로 행하[느니라.]”—에베소 4:19; 디모데 전 4:2.
“Họ mất cả sự cảm-biết, đành bỏ mình trong một đời buông-lung, đem lòng mê-đắm không biết chán mà phạm hết mọi điều ô-uế” (Ê-phê-sô 4:19; I Ti-mô-thê 4:2).

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 욕심 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.