誘惑 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 誘惑 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 誘惑 trong Tiếng Nhật.

Từ 誘惑 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là cám dỗ, dụ dỗ, gạ gẫm, quyến rũ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 誘惑

cám dỗ

verb

情欲への誘惑に打ち勝つにはどうすればいいでしょうか。
Làm thế nào chúng ta khắc phục được cám dỗ để thèm muốn?

dụ dỗ

verb

青少年はどのようにして,その偽りの教えに誘惑されるのでしょうか。(
Giới trẻ trở nên bị dụ dỗ bởi điều giảng dạy sai lạc ấy như thế nào?

gạ gẫm

verb

アンドレはその誘惑について心の中で考えることさえきっぱり退けました。
Anh Tom nhất quyết từ chối những lời gạ gẫm đó.

quyến rũ

verb

自分を愛してもらうよう 誘惑するためです
Chúng ta làm thế để khiến họ yêu chúng ta, để quyến rũ họ.

Xem thêm ví dụ

幸いにも,彼らは福音を教えられて悔い改め,イエス・キリストの贖罪によって,サタンの誘惑に屈しない,霊的にはるかに強い存在になりました。
Khoan dung thay, họ được giảng dạy cho phúc âm, đã hối cải, và qua Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô trở nên vững mạnh về phần thuộc linh hơn so với những cám dỗ của Sa Tan.
18 (イ)ある若いクリスチャンの場合,学校で誘惑に抵抗するのに何が助けになりましたか。(
18. (a) Điều gì giúp một tín đồ trẻ kháng cự được cám dỗ trong trường?
そうした欲求それ自体は悪いものではありませんが,制御しなければ誘惑に抵抗するのが一層難しくなります。
Những ham muốn ấy không có gì sai, nhưng nếu không được kiểm soát, chúng có thể khiến bạn khó kháng cự cám dỗ.
* あなたはこれまでどのようなときに,日々の聖文学習により誘惑に打ち勝つ強さを得てきたでしょうか。(
* Việc học thánh thư hằng ngày đã củng cố các em chống lại cám dỗ vào lúc nào?
誘惑に遭ってもすぐに退けます。
Khi gặp cám dỗ, chúng ta sẽ kháng cự thành công nếu có tinh thần như Đấng Ki-tô.
人間を誘惑するため,「肉の欲望と目の欲望,そして自分の資力を見せびらかすこと」を利用し,人々をエホバから離れさせておくか,人々を唆してエホバから引き離すことに努めています。(
Bằng cách dùng “sự mê-tham của xác-thịt, mê-tham của mắt, và sự kiêu-ngạo của đời” để cám dỗ con người, hắn tìm cách tách rời hoặc lôi kéo họ khỏi Đức Giê-hô-va.
それは,サタンがどんな誘惑を仕掛けようとも,神に対するわたしたちの忠節は揺るがないという確固たる決意を保つための助けとなるのです。 ―詩編 119:14‐16。
Điều này sẽ giúp chúng ta cương quyết vững vàng rằng Sa-tan không bao giờ có thể mua chuộc được chúng ta khiến để mất sự trung thành của chúng ta đối với Đức Chúa Trời (Thi-thiên 119:14-16).
誘惑に遭う時,それに屈するままにさせないでくださいと懇願するなら,神はわたしたちが「邪悪な者」サタンに打ち負かされないよう助けてくださいます。
Nếu nài xin Ngài đừng để chúng ta bị sa vào cám dỗ, Ngài sẽ giúp sức hầu chúng ta không bị Sa-tan, tức “kẻ ác”, đánh bại.
日々の試練と誘惑の中を歩む現代の若い末日聖徒として,聖なる御霊のささやきに耳を傾け,それに応える方法を知っている人が必要です。
Chúng tôi cần những người thành niên trẻ tuổi đầy sức sống và nghị lực, biết suy nghĩ, thiết tha, là những người biết cách lắng nghe và đáp ứng những lời mách bảo của Đức Thánh Linh trong khi các em sống qua những thử thách và cám dỗ hàng ngày của việc làm một Thánh Hữu Ngày Sau trẻ tuổi đương thời.
キリストの完全な愛は,人を傷つけ,強要し,いじめ,虐げようとする誘惑に打ち勝ちます。
Tình yêu thương trọn vẹn của Đấng Ky Tô khắc phục những cám dỗ để làm hại, ép buộc, bắt nạt, hoặc áp bức.
ですから「火」とは,人の霊性を破壊し得る何らかの圧力や誘惑を表わしています。
Vậy “lửa” tượng-trưng cho mọi áp-lực, hay cám-dỗ, có thể hủy phá tình trạng thiêng-liêng của mỗi người.
箴言 24:10)「ほえるライオン」のように行動するとしても,「光の使い」のふりをするとしても,サタンの唱える異議は同じです。 つまり,あなたは試練や誘惑に遭うと神に仕えることをやめてしまう,と唱えるのです。
(Châm-ngôn 24:10) Dù Sa-tan hành động như “sư-tử rống” hay giả làm “thiên-sứ sáng-láng”, hắn vẫn nêu lên cùng một vấn đề: Hắn nói rằng khi bạn gặp thử thách hoặc cám dỗ, bạn sẽ ngưng phụng sự Đức Chúa Trời.
そこからは戻れないのです。 識別力や思考力のある人は,不道徳への誘惑となるものを知っており,賢明にもそういうものには引き込まれないようにします。
Một người sáng suốt và có khả năng suy nghĩ thì biết rõ những cám dỗ của sự vô luân và khôn ngoan tránh bị mắc vào.
30 若い皆さんのために ― 誘惑を退けるには
30 Dành cho bạn trẻ —Cách để cưỡng lại cám dỗ
しかし,神は忠実であられ,あなた方が耐えられる以上に誘惑されるままにはせず,むしろ,あなた方がそれを忍耐できるよう,誘惑に伴って逃れ道を設けてくださるのです」。 ―コリント第一 10:13。
Đức Chúa Trời là thành-tín, Ngài chẳng hề cho anh em bị cám-dỗ quá sức mình đâu; nhưng trong sự cám-dỗ, Ngài cũng mở đàng cho ra khỏi, để anh em có thể chịu được”.—1 Cô-rinh-tô 10:13.
その時サタンが詩編 91編11節と12節を誤って適用した仕方から判断して,イエスがその最初の誘惑に対する答えの中で言っておられたことの意味を,サタンは理解してさえいなかったのかもしれません。(
Nếu xét về cách hắn áp dụng sai Thi-thiên 91:11, 12, có lẽ Sa-tan không hiểu ý Giê-su muốn nói gì trong câu trả lời của ngài lúc bị cám dỗ lần đầu tiên (Ma-thi-ơ 4:3-7).
詩編 1:1,2)また,マタイの記した福音書によれば,イエス・キリストはサタンの誘惑をはねつける際,霊感を受けて書かれたヘブライ語聖書の言葉を引用し,「人は,パンだけによらず,エホバの口から出るすべてのことばによって生きなければならない」と言われました。(
Cũng vậy, sách Phúc âm của Ma-thi-ơ tường thuật rằng khi Giê-su Christ bác bỏ các cố gắng của Sa-tan để cám dỗ ngài, ngài trích Kinh-thánh được soi dẫn phần tiếng Hê-bơ-rơ và nói: “Có lời chép rằng: Người ta sống chẳng phải chỉ nhờ bánh mà thôi, song nhờ mọi lời nói ra từ miệng Đức Chúa Trời” (Ma-thi-ơ 4:4).
同じように,誘惑が生じた時にどうすべきかという決定は,悩みのない平穏な時に冷静に考えて下しておくのが最善です。(
Cũng vậy, khi thanh thản, đầu óc tỉnh táo chúng ta nên quyết định những điều mình sẽ làm nếu gặp cám dỗ.
とはいえ,それは現実の誘惑だったのでしょうか。
Nhưng đó có thật là một sự cám dỗ không?
今の世の中には,すでにわなや誘惑があふれているのですから,どうして不必要に別のわなや誘惑に身をさらしてよいでしょうか。(
Vì chúng ta đang sống trong thế gian sẵn có quá nhiều cạm bẫy và cám dỗ rồi, tại sao chúng ta lại đặt mình trước những mối nguy hiểm không cần thiết?
もし青少年が,2食分の食事を断食することができず,定期的な聖文研究ができず,また日曜日にあるスポーツ大会のテレビを消すことができないなら,ポルノグラフィーを含む,現代の困難に満ちた世からの強力な誘惑に対して,抵抗できる霊的な自制心を持つようになるでしょうか。
Nếu giới trẻ của chúng ta không thể nhịn ăn hai bữa, không thể học tập thánh thư thường xuyên, và không thể tắt truyền hình trong lúc có một trận đấu thể thao quan trọng vào ngày Chủ Nhật, thì liệu chúng có kỷ luật tự giác về phần thuộc linh để chống lại những cám dỗ mạnh mẽ của thế gian đầy thử thách hiện nay, kể cả sự cám dỗ của hình ảnh sách báo khiêu dâm không?
擬似餌を使って魚をだまして捕まえるのは,ルシフェルがわたしたちを誘惑し,だまし,わなにかけるためによく使う方法と似ています。
Việc sử dụng mồi giả để lừa bắt một con cá là một ví dụ về cách Lu Xi Phe thường cám dỗ, lừa gạt và cố gắng gài bẫy chúng ta.
転職は無理かもしれませんが,誘惑となる状況から離れる方法は,ほかにあるでしょう。
Dù không thể thay đổi việc làm, có thể có những cách khác để thoát khỏi hoàn cảnh đang gây cám dỗ.
エフェソス 6:11,脚注)わたしたちは,誘惑を見分けられるよう,また誘惑に抵抗する強さを保てるよう神に願い求めるべきです。
(Ê-phê-sô 6:11, xem cước chú NW). Nên cầu xin Đức Chúa Trời giúp chúng ta nhận ra những cám dỗ và có đủ sức chống lại chúng.
悪魔はどのような方法でわたしたちに罪を犯すように勧め,誘惑するか,考えてみましょう。
Hãy nghĩ về một số cách quỷ dữ mời gọi và dụ dỗ các em phạm tội.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 誘惑 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.